Chồng sinh năm 1861 Tân Dậu có hợp với vợ sinh năm 2045 Ất Sửu?

THÔNG TIN CHỒNG SINH NĂM 1861 TUỔI Tân Dậu

Năm sinh: Tân Dậu 1861
Mệnh: Thạch lựu MỘC (cây thạch lựu) (Mệnh Mộc)
Tướng Tinh: Con chó
Thiên can: Tân
Địa chi: Dậu
Cung mệnh: Tốn

THÔNG TIN VỢ SINH NĂM 2045 TUỔI Ất Sửu

Năm sinh: Ất Sửu 2045
Mệnh: Hải trung KIM (vàng đáy biển)
Tướng Tinh: Con chó
Thiên can: Ất
Địa chi: Sửu
Cung mệnh: Càn

XÉT VỀ MỆNH CHỒNG 1861 Tân Dậu VỢ 2045 Ất Sửu

Mệnh chồng (1861) Mệnh Mộc
Mệnh vợ (2045) Mệnh Kim

Kết Luận: Tương Khắc (0 Điểm)
Chồng Mộc vợ Kim: trước hợp sau lìa, con cháu bất lợi.

XÉT VỀ THẬP NHỊ ĐỊA CHI CHỒNG 1861 Tân Dậu VỢ 2045 Ất Sửu

Địa chi chồng (1861) Tân
Địa chi vợ (2045) Ất

Kết Luận: Tam Hợp (2 Điểm)
Vợ chồng gặp "TAM HỢP" thì sẽ có nhiều điểm tương đồng, thích hợp làm ăn, kết hôn với nhau. Trong cuộc sống hằng ngày, họ rất hợp nhau về phong cách làm việc, suy nghĩ.

XÉT VỀ THIÊN CAN CHỒNG 1861 Tân Dậu VỢ 2045 Ất Sửu

Thiên can chồng (1861) Dậu
Thiên can vợ (2045) Sửu

Kết Luận: Tương Phá (0 Điểm)
Chồng can "Tân" lấy vợ Tuổi Sửu, tuổi Dần : (thuộc cách suy kiệt môn gia) vợ chồng không được hào con, công việc trước thành sau suy, gia đạo bất hòa. Xin nghĩa tử được gia giảm phần hung.

XÉT VỀ CUNG PHI BÁT TỰ CHỒNG 1861 Tân Dậu VỢ 2045 Ất Sửu

Cung phi chồng (1861) Tốn
Cung phi vợ (2045) Càn

Kết Luận: ( Điểm)

XÉT VỀ NIÊN MỆNH NĂM CHỒNG 1861 Tân Dậu VỢ 2045 Ất Sửu

Niên mệnh chồng (1861)
Niên mệnh vợ (2045) Kim

Kết Luận: (0 Điểm)

KẾT LUẬN VỀ TUỔI CHỒNG 1861 Tân Dậu VÀ TUỔI VỢ 2045 Ất Sửu

TỔNG: 2/10 ĐIỂM

Vợ chồng bạn có 2/10 phần hợp nhau. Điều này cho thấy tuổi của 2 vợ chồng có NHIỀU ĐIỂM XUNG KHẮC với nhau. Để hóa giải xung khắc hai bạn cần nhường nhịn, yêu thương, trân trọng nhau nhiều hơn. Chồng vợ bảo ban nhau làm ăn và chăm lo cho con cái(nếu có) thật tốt thì sự xung khắc sẽ được hóa giải phần nào và nếu hiếu thảo cha mẹ, năng làm việc tốt sẽ cải vận, cuộc sống gia đình bạn sẽ có quý nhân phù trợ thời được ấm lo hạnh phúc.