Xem tuổi sinh con
- Cập nhật lần cuối 17/02/2024
Việc tính tuổi sinh con hợp với niên mệnh, bản mệnh của cha mẹ là một bước kê đệm quan trọng trong việc chuẩn bị cho sự ra đời của con. Nó có thể giúp cho cuộc đời của con sau này được thành công, thuận lợi hơn. Do đó, nhiều bậc cha mẹ thường rất cẩn thận trong việc chọn năm sinh con, để có thể giúp con có một tương lai tốt đẹp.
Trong việc chọn năm sinh con, cha mẹ có thể sử dụng các công cụ xem tuổi sinh con theo phong thủy để tìm ra năm sinh hợp với vận mệnh của mình, và hợp với phong thủy. Các công cụ này có thể giúp cha mẹ xem xét các yếu tố như số con của cha mẹ, Âm dương ngũ hành sinh khắc, thiên can xung hợp, địa chi xung hợp để tìm ra năm sinh hợp lý nhất.
Nếu bạn đang phân vân trong việc chọn năm sinh con, hãy sử dụng các công cụ xem tuổi sinh con hợp với phong thủy để tìm ra năm sinh hợp lý nhất cho con của bạn. Hãy điền đầy đủ thông tin vào công cụ để có kết quả chính xác nhé.
GIẢI THÍCH Ý NGHĨA BÌNH GIẢI XEM TUỔI SINH CON
- Ngũ hành sinh khắc: Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường con không hợp với cha mẹ gọi là Tiểu hung, cha mẹ không hợp với con là Đại hung. Do đó cần tránh Đại hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha và mẹ tương sinh với con, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với con.
- Thiên can xung hợp: Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa với con là tốt nhất, bình hòa là không tương hóa và không tương xung với con.
- Địa chi xung hợp: Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp với con là tốt nhất, bình hòa là không tương hợp và không tương xung với con.
12 Địa chi gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Giữa 12 Địa chi tồn tại các mối quan hệ Hợp, Xung, Hình, Hại. Trong đó, quan hệ Tam hợp, Lục hợp (Nhị hợp) là cát lành, gặp hung hóa cát, mọi việc thuận lợi. Còn các quan hệ Tứ hành xung, hình xung, hình hại, tự hình là mệnh cục trắc trở.
Bảng tra hợp xung hình hai của các địa chi