Xem tuổi vợ chồng

  • Viết bởi: Ngọc Phương
    Ngọc Phương Tôi là Ngọc Phương, hiện đang đảm nhiệm vị trí Content Writer cho Vạn Sự Như Ý
  • Cập nhật lần cuối 17/02/2024
  • Reviewed By Lâm Huyền Cơ
    Lâm Huyền Cơ Lâm Huyền Cơ là người yêu thích tìm hiểu các kiến thức phong thủy cổ đại, bên cạnh đó còn nghiên cứu kinh dịch và phong thủy hiện đại.


Để quyết định bước vào một mối quan hệ hôn nhân, có rất nhiều yếu tố cần được xem xét, trong đó việc chọn tuổi vợ chồng hợp nhau là yếu tố rất được coi trọng nhất là trong văn hóa phương Đông. Người ta quan niệm rằng nếu lấy được người hợp tuổi sẽ hỗ trợ nhau rất nhiều giúp kinh tế gia đình đi lên, vợ chồng hòa thuận, con cái hiếu thảo, ngược lại nếu tuổi vợ chồng không hợp có thể dẫn đến hạn biệt ly. Trong bài viết này chúng tôi cung cấp đến bạn công cụ giúp xác định tuổi vợ chồng hợp nhau chính xác được cập nhật mới nhất năm 2024.

Cách xem tuổi vợ chồng có hợp nhau không?


Nhập năm sinh của vợ và năm sinh của chồng vào ô tương ứng phía trên và bấm "Xem Kết Quả", chúng ta sẽ có kết quả luận giải tuổi vợ chồng có hợp nhau không chi tiết nhất gồm: Thông tin đầy đủ về bản mệnh, thiên can, địa chi, tướng tinh, cung mệnh của từng người; Mức độ tương hợp tương khắc của 2 người về mệnh, thiên can, địa chi, xét cung phi bát tự và niêm mệnh.

Có 3 điểm cần biết:  

  1. Phải biết đúng tuổi của người chồng và người vợ.  
  2. Phải nhớ đúng tháng sanh âm lịch.  
  3. Phải biết hướng trời, để định hướng lương duyên.  

Thí dụ: Quý vị muốn xem cặp đôi bạn sắp kết hôn mà quý vị không biết tuổi con  giáp là tuổi gì, TÝ, SỬU, DẦN, MẸO… chi đó chỉ biết người trai năm nay 18 tuổi,  người con gái là 17, thì xem ngay bảng tầm tuổi sẽ thấy rõ ràng năm này 18 tuổi là  MẬU TÝ, còn 17 tuổi là tuổi KỶ SỬU, cứ tìm đến số trang 167 sẽ thấy tựa đề (Chồng  tuổi MẬU TÝ vợ tuổ KỶ SỬU)  

Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi  thì có bài toán kỵ hạp cho cảnh vợ chồng này thế nào.  

Giải về cao ly toán số

Có 5 cảnh như sau:  

  1. NHỨT PHÚ QUÝ: là giàu có hay dư giả 
  2. NHÌ BẦN TIỆN: là nghèo hèn hay thiếu thốn  
  3. TAM VINH HIỂN : là quyền tước hay chức phận  
  4. TỨ ĐẠT ĐẠO : là thong đàng hay để làm ăn  
  5. NGŨ BIỆT LY: là lìa sống hay lìa thác  

Còn phạm số TUYỆT MẠNG thì cũng nguy hiểm như số NGŨ BIỆT LY vậy.  

GiảI về hào con  

  1. HÀO CON ĐA SỐ: là từ 7 đứa con sắp lên  
  2. HÀO CON ĐÔNG ĐỦ: là từ 5 đến 6 đứa  
  3. HÀO CON TRUNG BÌNH: là từ 3 đến 4 đứa  
  4. HÀO CON THIỂU SỐ: là từ 1 đến 2 đứa.  
  5. HÀO CON RẤT ÍT: có nghĩa là 1 đứa con hay xin con nuôi hoặc  không con.

(Hào con không thể đoán đúng y đặng, là có những đứa con mượn bụng u thai  hoặc kiếp trước mình không thiếu nợ nó).  

Ý nghĩa những bài “ĐOÁN PHỤ THÊM”  trong mỗI cặp vợ chồng  

Cần có giới hạn, cặp mắt của người đời không cho phép chồng lớn tuổi hơn vợ quá nhiều hay là tuổi đến gấp đôi, còn vợ lớn tuổi hơn chồng quá nhiều thì ngược đời  rất hiếm có, vì thế nên soạn giả tạm phân giới hạn là chồng lớn hơn vợ đến 9 tuổI  đoán rõ ràng, còn lớn hơn từ 10 đến 18 tuổi thì vào trường hợp đoán phụ thêm mà  thôi, còn lớn hơn quá nhiều từ 19 tuổi sấp lên xin vô luận.  

Những cảnh vợ lớn hơn chồng từ 1 đến 3 tuổI thì đoán rõ ràng, còn lớn hơn từ 4  đến 9 tuổi thì vào trường hợp đoán phụ thêm mà thôi, còn những cảnh quá ngược đờI  là vợ lớn hơn chồng từ 10 tuổi sấp lên xin miễn luận.  

Thưa quý vị, quyển Căn Duyên Tiền Định này soạn giả căn cứ vào loại sách như Lữ Tài Hiệp Hôn, Cao Ly Toán Số, Cao Ly Đầu Hình, Bác San Tuyệt Mạng, Bác San  Giao Chiến, Bác San Giao Xung, Bác Cung, Ngũ Mạng tìm hiểu số vợ chồng không  phảiI đánh tay sơ sơ là đúng. Bởi có nhiều điều kỵ hạp lẫn nhau, rất khó mà phân  tích. Cần hiểu từ gốc đến ngọn mình định mớI đặng. Trước phảI biết số của ngườI trai  hay người gái đó có số thay chồng đổI vợ không?  

Xin quý vị cần lưu ý điểm này. Nếu phạm số thay đổI dầu lựa chọn tuổI tốt cách  mấy cũng không tránh khỏI số đã định, còn số đặng một chồng một vợ rủi gặp tuổi kỵ cũng có thể giảm và hy vọng ở đặng, đó là điều rất cần cho việc xem tuổI vợ chồng,  còn những điểm phụ đoán soạn giả không thể kể hết đặng.  

CÓ HAI CÂU CA DAO NHƯ SAU;  

- Cô này chồng chết có huông,  

Ai mà lấy cổ thua buồn chết theo,  

- Anh này bỏ vợ có huông.  

Ai mà lấy ảnh thua buồn ảnh thôi.  

2 câu ca dao này có nghĩa là: NgườI gái có số chết chồng, NgườI trai phạm số đổI vợ. 

NĂM MẠNG SỐ THAY ĐỔI CHỒNG VỢ 

MẠNG KIM  

GIÁP TÝ  

CANH THÌN  

NHÂM DẦN 

ẤT SỬU  

TÂN TỴ 

QUÍ MẸO 

NHÂM THÂN  

GIÁP NGỌ 

CANH TUẤT 

QUÍ DẬU  

ẤT MÙI  

TÂN HỢI 

Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.  

SANH THÁNG  

Giêng 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trai 2 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 1 đời vợ Trai 3 đời vợ Trai 3 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 1 đời vợ Trai 3 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 1 đời vợ
Gái 3 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 1 đời chồng

MẠNG MỘC  

MẬU THÌN

CANH DẦN

NHÂM TÝ

KỶ TỴ

TÂN MẸO

QUÍ SỬU

NHÂM NGỌ

MẬU TUẤT

CANH THÂN

QUÍ MÙI 

KỶ HỢI  

TÂN DẬU  

Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.  

SANH THÁNG  

Giêng 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trai 2 đời vợ Trai 1 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 3 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 3 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 1 đời vợ Trai 1 đời vợ Trai 3 đời vợ Trai 2 đời vợ
Gái 1 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 3 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 3 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 3 đời chồng

MẠNG THỦY  

BÍNH TÝ

NHÂM THÌN

GIÁP DẦN

ĐINH SỬU

QUÝ TỴ

ẤT MẸO

GIÁP THÌN

BÍNH NGỌ

NHÂM TUẤT

ẤT DẬU

ĐINH MÙI

QUÍ HỢI

Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.  

SANH THÁNG  

Giêng 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trai 2 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 1 đời vợ Trai 1 đời vợ Trai 3 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 1 đời vợ Trai 3 đời vợ
Gái 2 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 3 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 3 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 3 đời chồng

MẠNG HỎA  

BÍNH DẦN

MẬU TÝ

GIÁP THÌN

ĐINH MẸO

KỶ SỬU

ẤT TỴ

GIÁP TUẤT

BÍNH THÂN

MẬU NGỌ

ẤT HỢI

ĐINH DẬU

KỶ MÙI

Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.  

SANH THÁNG  

Giêng 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trai 1 đời vợ Trai 3 đời vợ Trai 3 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 1 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 3 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 1 đời vợ
Gái 1 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 3 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 3 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 3 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 3 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 1 đời chồng

MẠNG THỔ 

CANH NGỌ

BÍNH TUẤT

M ẬU THÂN

TÂN MÙI

ĐINH HỢI

K Ỷ DẬU

MẬU DẦN

CANH TÝ

BÍNH THÌN

KỶ MẸO

TÂN SỬU

ĐINH TỴ

Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.  

SANH THÁNG  

Giêng 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trai 2 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 3 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 1 đời vợ Trai 1 đời vợ Trai 3 đời vợ Trai 3 đời vợ Trai 2 đời vợ Trai 1 đời vợ Trai 3 đời vợ
Gái 2 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 3 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 3 đời chồng Gái 2 đời chồng Gái 1 đời chồng Gái 2 đời chồng

 

BẢNG 1: COI TUỔI GÌ, NHẰM MẠNG GÌ  

GIÁP TÝ 

ẤT SỬU 

Mạng KIM 

Vàng dướI biển, 

BÍNH DẦN 

ĐINH MẸO 

Mạng HỎA 

Lửa trong lò, 

MẬU THÌN 

KỶ TỴ 

Mạng MỘC 

Cây rừng lớn, 

CANH NGỌ 

TÂN MÙI 

Mạng THỔ 

Đất đường lộ, 

NHÂM THÂN 

QUÍ DẬU 

Mạng KIM 

Vàng gươm nhọn, 

GIÁP TUẤT 

ẤT HỢI 

Mạng HỎA 

Lửa trên núi, 

BÍNH TÝ 

ĐINH SỬU 

Mạng THỦY 

Nước dưới sông, 

MẬU DẦN 

KỶ MẸO 

Mạng THỔ 

Đất đầu thành, 

CANH THÌN 

TÂN TỴ 

Mạng KIM 

Vàng chân đèn, 

NHÂM NGỌ 

QUÍ MÙI 

Mạng MỘC 

Cây dưỡng liên, 

GIÁP THÂN 

ẤT DẬU 

Mạng THỦY 

Nước trong giếng, 

BÍNH TUẤT 

ĐINH HỢI 

Mạng THỔ 

Đất nóc nhà, 

MẬU TÝ 

KỶ SỬU 

Mạng HỎA 

Lửa sấm chớp, 

CANH DẦN 

TÂN MẸO 

Mạng MỘC 

Cây tòng bá, 

NHÂM THÌN 

QUÍ TỴ 

Mạng THỦY 

Nước chảy dài, 

GIÁP NGỌ 

ẤT MÙI 

Mạng KIM 

Vàng trong cát, 

BÍNH THÂN 

ĐINH DẬU 

Mạng HỎA 

Lửa dưới núi, 

MẬU TUẤT 

KỶ HỢI 

Mạng MỘC 

Cây đất bằng, 

CANH TÝ 

TÂN SỬU 

Mạng THỔ 

Đất vách nhà, 

NHÂM DẦN 

QUÍ MẸO 

Mạng KIM 

Vàng lá trắng, 

GIÁP THÌN 

ẤT TỴ 

Mạng HỎA 

Lửa ngọn đèn, 

BÍNH NGỌ 

ĐINH MÙI 

Mạng THỦY 

Nước trên trời, 

MẬU THÂN 

KỶ DẬU 

Mạng THỔ 

Đất nền chòi, 

CANH TUẤT 

TÂN HỢI 

Mạng KIM 

Vàng đeo tay, 

NHÂM TÝ 

QUÍ SỬU 

Mạng MỘC 

Cây dâu tằm ăn, 

GIÁP DẦN 

ẤT MẸO 

Mạng THỦY 

Nước khe lớn, 

BÍNH THÌN 

ĐINH TÝ 

Mạng THỔ 

Đất trong cát, 

MẬU NGỌ 

KỶ MÙI 

Mạng HỎA 

Lửa trên trời, 

CANH THÂN 

TÂN DẬU 

Mạng MỘC 

Cây lựu lớn, 

NHÂM TUẤT 

QUÝ HỢI 

Mạng THỦY 

Nước biển lớn. 

BẢNG 2: BẢNG CHỈ DẪN TẰM TUỔI  

(Dùng năm ẤT TỴ này làm tiêu chuẩn) 

TuổI GIÁP TÝ 

năm 1965 là 42 tuổi 

1966 là 43 tuổI 

1967 là 44 tuổi 

ẤT TỴ 

BÍNH NGỌ 

ĐINH MÙI. 

ẤT SỬU 

nt 

41 

nt 

42 

nt 

43 

BÍNH DẦN 

nt 

40 

nt 

41 

nt 

42 

ĐINH MẸO 

nt 

39 

nt 

40 

nt 

41 

MẬU THÌN 

nt 

38 

nt 

39 

nt 

40 

KỶ TỴ 

nt 

37 

nt 

38 

nt 

39 

CANH NGỌ 

nt 

36 

nt 

37 

nt 

38 

TÂN MÙI 

nt 

35 

nt 

36 

nt 

37 

NHÂM THÂN 

nt 

34 

nt 

35 

nt 

36 

QUÍ DẬU 

nt 

33 

nt 

34 

nt 

35 

GIÁP TUẤT 

nt 

32 

nt 

33 

nt 

34 

ẤT HỢI 

nt 

31 

nt 

32 

nt 

33 

BÍNH TÝ 

nt 

30 

nt 

31 

nt 

32 

ĐINH SỬU 

nt 

29

nt 

30

nt 

31 

MẬU DẦN 

nt 

28

nt 

29

nt 

30 

KỶ MẸO 

nt 

27

nt 

28

nt 

29 

CANHTHÌN 

nt 

26

nt 

27

nt 

28 

TÂN TỴ 

nt 

25

nt 

26

nt 

27 

NHÂM NGỌ 

nt 

24

nt 

25

nt 

26 

QUÍ MÙI 

nt 

23

nt 

24

nt 

25 

GIÁP THÂN 

nt 

22

nt 

23

nt 

24 

ẤT DẬU 

nt 

21

nt 

22

nt 

23 

BÍNH TUẤT 

nt 

20

nt 

21

nt 

22 

ĐINH HỢI 

nt 

19

nt 

20

nt 

21 

MẬU TÝ 

nt 

18

nt 

19

nt 

20 

KỶ SỬU 

nt 

17

nt 

18

nt 

19 

CANH DẦN 

nt 

16

nt 

17

nt 

18 

TÂM M ẸO 

nt 

15

nt 

16

nt 

17 

NHÂM THÌN 

nt 

14

nt 

15

nt 

16 

QUÍ TỴ 

nt 

13

nt 

14

nt 

15 

GIÁP NGỌ 

nt 

12

nt 

13

nt 

14 

ẤTMÙI 

nt 

11

nt 

12

nt 

13 

BÍNH THÂN 

nt 

10

nt 

11

nt 

12 

ĐINH DẬU 

nt

9

nt 

10

nt 

11 

MẬU TUẤT 

nt

8

nt

9

nt 

10 

KỶ HỢI 

nt

7

nt

8

nt 

TÂN SỬU

nt

5

nt

6

nt 

NHÂM DẦN 

nt

4

nt

5

nt 

QUÍ MẸO 

nt

3

nt

4

nt 

GIÁP THÌN 

nt

2

nt

3

nt 

ẤT TỴ 

nt

1

nt

2

nt 

BÍNH NGỌ 

nt 

60

nt

1

nt 

ĐINH MÙI 

nt 

59

nt 

60

nt 

MẬU THÂN 

nt 

58

nt 

59

nt 

60 

KỶ DẬU 

nt 

57

nt 

58

nt 

59 

CANH TUẤT 

nt 

56

nt 

57

nt 

58 

TÂN HỢI 

nt 

55

nt 

56

nt 

57 

NHÂM TÝ 

nt 

54

nt 

55

nt 

56 

QUÍ SỬU 

nt 

53

nt 

54

nt 

55 

GIÁP DẦN 

nt 

52

nt 

53

nt 

54 

ẤT MẸO 

nt 

51

nt 

52

nt 

53 

BÍNH THÌN 

nt 

50

nt 

51

nt 

52 

ĐINH TỴ 

nt 

49

nt 

50

nt 

51 

MẬU NGỌ 

nt 

48

nt 

49

nt 

50 

KỶ MÙI 

nt 

47

nt 

48

nt 

49 

CANHTHÂN 

nt 

46

nt 

47

nt 

48 

TÂN DẬU 

nt 

45

nt 

46

nt 

47 

NHÂM TUẤT 

nt 

44

nt 

45

nt 

46 

QUÍ HỢI 

nt 

43

nt 

44

nt 

45