Xem tuổi vợ chồng
- Cập nhật lần cuối 5 tháng trước
Để quyết định bước vào một mối quan hệ hôn nhân, có rất nhiều yếu tố cần được xem xét, trong đó việc chọn tuổi vợ chồng hợp nhau là yếu tố rất được coi trọng nhất là trong văn hóa phương Đông. Người ta quan niệm rằng nếu lấy được người hợp tuổi sẽ hỗ trợ nhau rất nhiều giúp kinh tế gia đình đi lên, vợ chồng hòa thuận, con cái hiếu thảo, ngược lại nếu tuổi vợ chồng không hợp có thể dẫn đến hạn biệt ly. Trong bài viết này chúng tôi cung cấp đến bạn công cụ giúp xác định tuổi vợ chồng hợp nhau chính xác được cập nhật mới nhất năm 2023.
Nội dung bài viết
Cách xem tuổi vợ chồng có hợp nhau không?
Nhập năm sinh của vợ và năm sinh của chồng vào ô tương ứng phía trên và bấm "Xem Kết Quả", chúng ta sẽ có kết quả luận giải tuổi vợ chồng có hợp nhau không chi tiết nhất gồm: Thông tin đầy đủ về bản mệnh, thiên can, địa chi, tướng tinh, cung mệnh của từng người; Mức độ tương hợp tương khắc của 2 người về mệnh, thiên can, địa chi, xét cung phi bát tự và niêm mệnh.
Có 3 điểm cần biết:
- Phải biết đúng tuổi của người chồng và người vợ.
- Phải nhớ đúng tháng sanh âm lịch.
- Phải biết hướng trời, để định hướng lương duyên.
Thí dụ: Quý vị muốn xem cặp đôi bạn sắp kết hôn mà quý vị không biết tuổi con giáp là tuổi gì, TÝ, SỬU, DẦN, MẸO… chi đó chỉ biết người trai năm nay 18 tuổi, người con gái là 17, thì xem ngay bảng tầm tuổi sẽ thấy rõ ràng năm này 18 tuổi là MẬU TÝ, còn 17 tuổi là tuổi KỶ SỬU, cứ tìm đến số trang 167 sẽ thấy tựa đề (Chồng tuổi MẬU TÝ vợ tuổ KỶ SỬU)
Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi thì có bài toán kỵ hạp cho cảnh vợ chồng này thế nào.
Giải về cao ly toán số
Có 5 cảnh như sau:
- NHỨT PHÚ QUÝ: là giàu có hay dư giả
- NHÌ BẦN TIỆN: là nghèo hèn hay thiếu thốn
- TAM VINH HIỂN : là quyền tước hay chức phận
- TỨ ĐẠT ĐẠO : là thong đàng hay để làm ăn
- NGŨ BIỆT LY: là lìa sống hay lìa thác
Còn phạm số TUYỆT MẠNG thì cũng nguy hiểm như số NGŨ BIỆT LY vậy.
GiảI về hào con
- HÀO CON ĐA SỐ: là từ 7 đứa con sắp lên
- HÀO CON ĐÔNG ĐỦ: là từ 5 đến 6 đứa
- HÀO CON TRUNG BÌNH: là từ 3 đến 4 đứa
- HÀO CON THIỂU SỐ: là từ 1 đến 2 đứa.
- HÀO CON RẤT ÍT: có nghĩa là 1 đứa con hay xin con nuôi hoặc không con.
(Hào con không thể đoán đúng y đặng, là có những đứa con mượn bụng u thai hoặc kiếp trước mình không thiếu nợ nó).
Ý nghĩa những bài “ĐOÁN PHỤ THÊM” trong mỗI cặp vợ chồng
Cần có giới hạn, cặp mắt của người đời không cho phép chồng lớn tuổi hơn vợ quá nhiều hay là tuổi đến gấp đôi, còn vợ lớn tuổi hơn chồng quá nhiều thì ngược đời rất hiếm có, vì thế nên soạn giả tạm phân giới hạn là chồng lớn hơn vợ đến 9 tuổI đoán rõ ràng, còn lớn hơn từ 10 đến 18 tuổi thì vào trường hợp đoán phụ thêm mà thôi, còn lớn hơn quá nhiều từ 19 tuổi sấp lên xin vô luận.
Những cảnh vợ lớn hơn chồng từ 1 đến 3 tuổI thì đoán rõ ràng, còn lớn hơn từ 4 đến 9 tuổi thì vào trường hợp đoán phụ thêm mà thôi, còn những cảnh quá ngược đờI là vợ lớn hơn chồng từ 10 tuổi sấp lên xin miễn luận.
Thưa quý vị, quyển Căn Duyên Tiền Định này soạn giả căn cứ vào loại sách như Lữ Tài Hiệp Hôn, Cao Ly Toán Số, Cao Ly Đầu Hình, Bác San Tuyệt Mạng, Bác San Giao Chiến, Bác San Giao Xung, Bác Cung, Ngũ Mạng tìm hiểu số vợ chồng không phảiI đánh tay sơ sơ là đúng. Bởi có nhiều điều kỵ hạp lẫn nhau, rất khó mà phân tích. Cần hiểu từ gốc đến ngọn mình định mớI đặng. Trước phảI biết số của ngườI trai hay người gái đó có số thay chồng đổI vợ không?
Xin quý vị cần lưu ý điểm này. Nếu phạm số thay đổI dầu lựa chọn tuổI tốt cách mấy cũng không tránh khỏI số đã định, còn số đặng một chồng một vợ rủi gặp tuổi kỵ cũng có thể giảm và hy vọng ở đặng, đó là điều rất cần cho việc xem tuổI vợ chồng, còn những điểm phụ đoán soạn giả không thể kể hết đặng.
CÓ HAI CÂU CA DAO NHƯ SAU;
- Cô này chồng chết có huông,
Ai mà lấy cổ thua buồn chết theo,
- Anh này bỏ vợ có huông.
Ai mà lấy ảnh thua buồn ảnh thôi.
2 câu ca dao này có nghĩa là: NgườI gái có số chết chồng, NgườI trai phạm số đổI vợ.
NĂM MẠNG SỐ THAY ĐỔI CHỒNG VỢ
MẠNG KIM
GIÁP TÝ CANH THÌN NHÂM DẦN |
ẤT SỬU TÂN TỴ QUÍ MẸO |
NHÂM THÂN GIÁP NGỌ CANH TUẤT |
QUÍ DẬU ẤT MÙI TÂN HỢI |
Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.
SANH THÁNG
Giêng | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Trai 2 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 1 đời vợ | Trai 3 đời vợ | Trai 3 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 1 đời vợ | Trai 3 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 1 đời vợ |
Gái 3 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 1 đời chồng |
MẠNG MỘC
MẬU THÌN CANH DẦN NHÂM TÝ |
KỶ TỴ TÂN MẸO QUÍ SỬU |
NHÂM NGỌ MẬU TUẤT CANH THÂN |
QUÍ MÙI KỶ HỢI TÂN DẬU |
Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.
SANH THÁNG
Giêng | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Trai 2 đời vợ | Trai 1 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 3 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 3 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 1 đời vợ | Trai 1 đời vợ | Trai 3 đời vợ | Trai 2 đời vợ |
Gái 1 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 3 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 3 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 3 đời chồng |
MẠNG THỦY
BÍNH TÝ NHÂM THÌN GIÁP DẦN |
ĐINH SỬU QUÝ TỴ ẤT MẸO |
GIÁP THÌN BÍNH NGỌ NHÂM TUẤT |
ẤT DẬU ĐINH MÙI QUÍ HỢI |
Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.
SANH THÁNG
Giêng | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Trai 2 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 1 đời vợ | Trai 1 đời vợ | Trai 3 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 1 đời vợ | Trai 3 đời vợ |
Gái 2 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 3 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 3 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 3 đời chồng |
MẠNG HỎA
BÍNH DẦN MẬU TÝ GIÁP THÌN |
ĐINH MẸO KỶ SỬU ẤT TỴ |
GIÁP TUẤT BÍNH THÂN MẬU NGỌ |
ẤT HỢI ĐINH DẬU KỶ MÙI |
Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.
SANH THÁNG
Giêng | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Trai 1 đời vợ | Trai 3 đời vợ | Trai 3 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 1 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 3 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 1 đời vợ |
Gái 1 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 3 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 3 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 3 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 3 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 1 đời chồng |
MẠNG THỔ
CANH NGỌ BÍNH TUẤT M ẬU THÂN |
TÂN MÙI ĐINH HỢI K Ỷ DẬU |
MẬU DẦN CANH TÝ BÍNH THÌN |
KỶ MẸO TÂN SỬU ĐINH TỴ |
Nam nữ xem chung, dùng tháng âm lịch.
SANH THÁNG
Giêng | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Trai 2 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 3 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 1 đời vợ | Trai 1 đời vợ | Trai 3 đời vợ | Trai 3 đời vợ | Trai 2 đời vợ | Trai 1 đời vợ | Trai 3 đời vợ |
Gái 2 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 3 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 3 đời chồng | Gái 2 đời chồng | Gái 1 đời chồng | Gái 2 đời chồng |
BẢNG 1: COI TUỔI GÌ, NHẰM MẠNG GÌ
GIÁP TÝ |
ẤT SỬU |
Mạng KIM |
Vàng dướI biển, |
BÍNH DẦN |
ĐINH MẸO |
Mạng HỎA |
Lửa trong lò, |
MẬU THÌN |
KỶ TỴ |
Mạng MỘC |
Cây rừng lớn, |
CANH NGỌ |
TÂN MÙI |
Mạng THỔ |
Đất đường lộ, |
NHÂM THÂN |
QUÍ DẬU |
Mạng KIM |
Vàng gươm nhọn, |
GIÁP TUẤT |
ẤT HỢI |
Mạng HỎA |
Lửa trên núi, |
BÍNH TÝ |
ĐINH SỬU |
Mạng THỦY |
Nước dưới sông, |
MẬU DẦN |
KỶ MẸO |
Mạng THỔ |
Đất đầu thành, |
CANH THÌN |
TÂN TỴ |
Mạng KIM |
Vàng chân đèn, |
NHÂM NGỌ |
QUÍ MÙI |
Mạng MỘC |
Cây dưỡng liên, |
GIÁP THÂN |
ẤT DẬU |
Mạng THỦY |
Nước trong giếng, |
BÍNH TUẤT |
ĐINH HỢI |
Mạng THỔ |
Đất nóc nhà, |
MẬU TÝ |
KỶ SỬU |
Mạng HỎA |
Lửa sấm chớp, |
CANH DẦN |
TÂN MẸO |
Mạng MỘC |
Cây tòng bá, |
NHÂM THÌN |
QUÍ TỴ |
Mạng THỦY |
Nước chảy dài, |
GIÁP NGỌ |
ẤT MÙI |
Mạng KIM |
Vàng trong cát, |
BÍNH THÂN |
ĐINH DẬU |
Mạng HỎA |
Lửa dưới núi, |
MẬU TUẤT |
KỶ HỢI |
Mạng MỘC |
Cây đất bằng, |
CANH TÝ |
TÂN SỬU |
Mạng THỔ |
Đất vách nhà, |
NHÂM DẦN |
QUÍ MẸO |
Mạng KIM |
Vàng lá trắng, |
GIÁP THÌN |
ẤT TỴ |
Mạng HỎA |
Lửa ngọn đèn, |
BÍNH NGỌ |
ĐINH MÙI |
Mạng THỦY |
Nước trên trời, |
MẬU THÂN |
KỶ DẬU |
Mạng THỔ |
Đất nền chòi, |
CANH TUẤT |
TÂN HỢI |
Mạng KIM |
Vàng đeo tay, |
NHÂM TÝ |
QUÍ SỬU |
Mạng MỘC |
Cây dâu tằm ăn, |
GIÁP DẦN |
ẤT MẸO |
Mạng THỦY |
Nước khe lớn, |
BÍNH THÌN |
ĐINH TÝ |
Mạng THỔ |
Đất trong cát, |
MẬU NGỌ |
KỶ MÙI |
Mạng HỎA |
Lửa trên trời, |
CANH THÂN |
TÂN DẬU |
Mạng MỘC |
Cây lựu lớn, |
NHÂM TUẤT |
QUÝ HỢI |
Mạng THỦY |
Nước biển lớn. |
BẢNG 2: BẢNG CHỈ DẪN TẰM TUỔI
(Dùng năm ẤT TỴ này làm tiêu chuẩn)
TuổI GIÁP TÝ |
năm 1965 là 42 tuổi |
1966 là 43 tuổI |
1967 là 44 tuổi |
|||
ẤT TỴ |
BÍNH NGỌ |
ĐINH MÙI. |
||||
ẤT SỬU |
nt |
41 |
nt |
42 |
nt |
43 |
BÍNH DẦN |
nt |
40 |
nt |
41 |
nt |
42 |
ĐINH MẸO |
nt |
39 |
nt |
40 |
nt |
41 |
MẬU THÌN |
nt |
38 |
nt |
39 |
nt |
40 |
KỶ TỴ |
nt |
37 |
nt |
38 |
nt |
39 |
CANH NGỌ |
nt |
36 |
nt |
37 |
nt |
38 |
TÂN MÙI |
nt |
35 |
nt |
36 |
nt |
37 |
NHÂM THÂN |
nt |
34 |
nt |
35 |
nt |
36 |
QUÍ DẬU |
nt |
33 |
nt |
34 |
nt |
35 |
GIÁP TUẤT |
nt |
32 |
nt |
33 |
nt |
34 |
ẤT HỢI |
nt |
31 |
nt |
32 |
nt |
33 |
BÍNH TÝ |
nt |
30 |
nt |
31 |
nt |
32 |
ĐINH SỬU |
nt |
29 |
nt |
30 |
nt |
31 |
MẬU DẦN |
nt |
28 |
nt |
29 |
nt |
30 |
KỶ MẸO |
nt |
27 |
nt |
28 |
nt |
29 |
CANHTHÌN |
nt |
26 |
nt |
27 |
nt |
28 |
TÂN TỴ |
nt |
25 |
nt |
26 |
nt |
27 |
NHÂM NGỌ |
nt |
24 |
nt |
25 |
nt |
26 |
QUÍ MÙI |
nt |
23 |
nt |
24 |
nt |
25 |
GIÁP THÂN |
nt |
22 |
nt |
23 |
nt |
24 |
ẤT DẬU |
nt |
21 |
nt |
22 |
nt |
23 |
BÍNH TUẤT |
nt |
20 |
nt |
21 |
nt |
22 |
ĐINH HỢI |
nt |
19 |
nt |
20 |
nt |
21 |
MẬU TÝ |
nt |
18 |
nt |
19 |
nt |
20 |
KỶ SỬU |
nt |
17 |
nt |
18 |
nt |
19 |
CANH DẦN |
nt |
16 |
nt |
17 |
nt |
18 |
TÂM M ẸO |
nt |
15 |
nt |
16 |
nt |
17 |
NHÂM THÌN |
nt |
14 |
nt |
15 |
nt |
16 |
QUÍ TỴ |
nt |
13 |
nt |
14 |
nt |
15 |
GIÁP NGỌ |
nt |
12 |
nt |
13 |
nt |
14 |
ẤTMÙI |
nt |
11 |
nt |
12 |
nt |
13 |
BÍNH THÂN |
nt |
10 |
nt |
11 |
nt |
12 |
ĐINH DẬU |
nt |
9 |
nt |
10 |
nt |
11 |
MẬU TUẤT |
nt |
8 |
nt |
9 |
nt |
10 |
KỶ HỢI |
nt |
7 |
nt |
8 |
nt |
9 |
TÂN SỬU |
nt |
5 |
nt |
6 |
nt |
7 |
NHÂM DẦN |
nt |
4 |
nt |
5 |
nt |
6 |
QUÍ MẸO |
nt |
3 |
nt |
4 |
nt |
5 |
GIÁP THÌN |
nt |
2 |
nt |
3 |
nt |
4 |
ẤT TỴ |
nt |
1 |
nt |
2 |
nt |
3 |
BÍNH NGỌ |
nt |
60 |
nt |
1 |
nt |
2 |
ĐINH MÙI |
nt |
59 |
nt |
60 |
nt |
1 |
MẬU THÂN |
nt |
58 |
nt |
59 |
nt |
60 |
KỶ DẬU |
nt |
57 |
nt |
58 |
nt |
59 |
CANH TUẤT |
nt |
56 |
nt |
57 |
nt |
58 |
TÂN HỢI |
nt |
55 |
nt |
56 |
nt |
57 |
NHÂM TÝ |
nt |
54 |
nt |
55 |
nt |
56 |
QUÍ SỬU |
nt |
53 |
nt |
54 |
nt |
55 |
GIÁP DẦN |
nt |
52 |
nt |
53 |
nt |
54 |
ẤT MẸO |
nt |
51 |
nt |
52 |
nt |
53 |
BÍNH THÌN |
nt |
50 |
nt |
51 |
nt |
52 |
ĐINH TỴ |
nt |
49 |
nt |
50 |
nt |
51 |
MẬU NGỌ |
nt |
48 |
nt |
49 |
nt |
50 |
KỶ MÙI |
nt |
47 |
nt |
48 |
nt |
49 |
CANHTHÂN |
nt |
46 |
nt |
47 |
nt |
48 |
TÂN DẬU |
nt |
45 |
nt |
46 |
nt |
47 |
NHÂM TUẤT |
nt |
44 |
nt |
45 |
nt |
46 |
QUÍ HỢI |
nt |
43 |
nt |
44 |
nt |
45 |