Chồng sinh năm 1959 Kỷ Hợi có hợp với vợ sinh năm 2042 Nhâm Tuất?
THÔNG TIN CHỒNG SINH NĂM 1959 TUỔI Kỷ Hợi
Năm sinh: Kỷ Hợi 1959
Mệnh: Bình địa MỘC (cây đồng bằng)
(Mệnh Mộc)
Tướng Tinh: Con vượn
Thiên can: Mậu
Địa chi: Tuất
Cung mệnh: Càn
THÔNG TIN VỢ SINH NĂM 2042 TUỔI Nhâm Tuất
Năm sinh: Nhâm Tuất 2042
Mệnh: Đại hải THỦY(nước biển lớn)
Tướng Tinh: Con chim trĩ
Thiên can: Nhâm
Địa chi: Tuất
Cung mệnh: Chấn
XÉT VỀ MỆNH CHỒNG 1959 Kỷ Hợi VỢ 2042 Nhâm Tuất
Mệnh chồng (1959) | Mệnh Mộc |
Mệnh vợ (2042) | Mệnh Thuỷ |
Kết Luận: Tương Sinh
(2 Điểm)
Chồng Mộc vợ Thủy: tương sinh, tiền tài thịnh vượng, đông con đông cháu, bách niên giai lão.
XÉT VỀ THẬP NHỊ ĐỊA CHI CHỒNG 1959 Kỷ Hợi VỢ 2042 Nhâm Tuất
Địa chi chồng (1959) | Mậu |
Địa chi vợ (2042) | Nhâm |
Kết Luận: Bình Hòa
(1 Điểm)
Vợ chồng gặp "BÌNH HÒA" trong hôn nhân có thể gặp nhiều may mắn, vợ chồng thuận hòa, làm ăn thuận lợi, con cái ngoan ngoãn.
XÉT VỀ THIÊN CAN CHỒNG 1959 Kỷ Hợi VỢ 2042 Nhâm Tuất
Thiên can chồng (1959) | Tuất |
Thiên can vợ (2042) | Tuất |
Kết Luận: Bình Hòa
(1 Điểm)
Chồng can "Kỷ" lấy vợ Tuổi Tuất : (thuộc cách trời chiều bóng ngã về tây) số tiền mất tật mang, tính tình trở nên hư hỏng, nếu cưới sinh con hợp mùa thì vợ chồng bền chặt, sống thọ, tuy gia cảnh thiếu thốn, về sau con cái thành đạt nuôi dưỡng.
XÉT VỀ CUNG PHI BÁT TỰ CHỒNG 1959 Kỷ Hợi VỢ 2042 Nhâm Tuất
Cung phi chồng (1959) | Càn |
Cung phi vợ (2042) | Chấn |
Kết Luận: Họa Hại
(0 Điểm)
vợ chồng thuộc cung Họa Hại: Họ dễ rơi vào cảnh oan khiên, nói rõ tình ngay mà về lý lại thành gian. Cuộc sống gặp nhiều trắc trở do thời thế đảo điên. Sức khỏe của cặp vợ chồng này cũng không được tốt, dễ mắc nhiều bệnh tật.
XÉT VỀ NIÊN MỆNH NĂM CHỒNG 1959 Kỷ Hợi VỢ 2042 Nhâm Tuất
Niên mệnh chồng (1959) | Thổ |
Niên mệnh vợ (2042) | Mộc |
Kết Luận: Tương Khắc
(0 Điểm)
Chồng Thổ vợ Mộc: Thổ Mộc bất sinh, vợ chồng dễ phân ly mỗi người một ngả.
KẾT LUẬN VỀ TUỔI CHỒNG 1959 Kỷ Hợi VÀ TUỔI VỢ 2042 Nhâm Tuất
TỔNG: 4/10 ĐIỂM
Vợ chồng bạn có 4/10 phần hợp nhau. Đây là số điểm TRUNG BÌNH. Hai bạn cần nhường nhịn, yêu thương, trân trọng nhau nhiều hơn. Chồng vợ bảo ban nhau làm ăn và chăm lo cho con cái(nếu có) thật tốt thì sự xung khắc sẽ được hóa giải phần nào và nếu hiếu thảo cha mẹ, năng làm việc tốt sẽ cải vận, cuộc sống gia đình bạn sẽ có quý nhân phù trợ thời được ấm lo hạnh phúc.
THAM KHẢO THÊM TUỔI HỢP NAM Kỷ Hợi 1959 VÀ NỮ 2042 Nhâm Tuất
- Chồng 1959 Kỷ Hợi vợ 2043 Quý Hợi có hợp nhau không?
- Chồng 1959 Kỷ Hợi vợ 2044 Giáp Tý có hợp nhau không?
- Chồng 1959 Kỷ Hợi vợ 2045 Ất Sửu có hợp nhau không?
- Chồng 1959 Kỷ Hợi vợ 2046 Bính Dần có hợp nhau không?
- Chồng 1959 Kỷ Hợi vợ 2047 Đinh Mão có hợp nhau không?
- Chồng 1959 Kỷ Hợi vợ 2048 Mậu Thìn có hợp nhau không?
- Chồng 1959 Kỷ Hợi vợ 2049 Kỷ Tỵ có hợp nhau không?
- Chồng 1959 Kỷ Hợi vợ 2050 Canh Ngọ có hợp nhau không?
- Chồng 1959 Kỷ Hợi vợ 2051 Tân Mùi có hợp nhau không?
- Chồng 1959 Kỷ Hợi vợ 2052 Nhâm Thân có hợp nhau không?
- Vợ 2042 Nhâm Tuất chồng 1970 Canh Tuất có hợp nhau không?
- Vợ 2042 Nhâm Tuất chồng 1971 Tân Hợi có hợp nhau không?
- Vợ 2042 Nhâm Tuất chồng 1972 Nhâm Tý có hợp nhau không?
- Vợ 2042 Nhâm Tuất chồng 1973 Quý Sửu có hợp nhau không?
- Vợ 2042 Nhâm Tuất chồng 1974 Giáp Dần có hợp nhau không?
- Vợ 2042 Nhâm Tuất chồng 1975 Ất Mão có hợp nhau không?
- Vợ 2042 Nhâm Tuất chồng 1976 Bính Thìn có hợp nhau không?
- Vợ 2042 Nhâm Tuất chồng 1977 Đinh Tỵ có hợp nhau không?
- Vợ 2042 Nhâm Tuất chồng 1978 Mậu Ngọ có hợp nhau không?
- Vợ 2042 Nhâm Tuất chồng 1979 Kỷ Mùi có hợp nhau không?