Xem Tuổi Kết Hôn Cho Người Tuổi Tuất - Căn Duyên Tiền Định

  • Viết bởi: Ngọc Phương
    Ngọc Phương Tôi là Ngọc Phương, hiện đang đảm nhiệm vị trí Content Writer cho Vạn Sự Như Ý
  • 11 Lượt xem
  • Cập nhật lần cuối 30/11/2022
  • Reviewed By Lâm Huyền Cơ
    Lâm Huyền Cơ Lâm Huyền Cơ là người yêu thích tìm hiểu các kiến thức phong thủy cổ đại, bên cạnh đó còn nghiên cứu kinh dịch và phong thủy hiện đại.

Lương Duyên Tiền Định Người Tuổi Tuất - Xem Tuổi Chọn Vợ Chọn Chồng

Xem Tuổi Chọn Vợ Chọn Chồng Người Tuổi GIÁP TUẤT

Tuổi: GIÁP TUẤT (Đại Kỵ Hiệp Hôn) 

Trai tuổi Giáp Tuất đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây. 

Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Giáp Tuất. 

1. Chồng tuổi Giáp Tuất vợ tuổi Đinh Sửu 

Chồng vợ đồng 3 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

2. Chồng tuổi Giáp Tuất vợ tuổi Kỷ Mão 

Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

3. Chồng tuổi Giáp Tuất vợ tuổi Ất Dậu 

Chồng lớn hơn vợ 11 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

4. Chồng tuổi Giáp Tuất vợ tuổi Kỷ Sửu 

Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

5. Chồng tuổi Giáp Tuất vợ tuổi Tân Mẹo 

Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

6. Chồng tuổi Giáp Tuất vợ tuổi Quý Dậu 

 Vợ lớn hơn chồng 1 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

7. Chồng tuổi Giáp Tuất vợ tuổi Đinh Mẹo 

Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 15, 21, 27, 33, 39, 45, 51 tuổi. 

Gái tuổi này kỵ có chồng năm 17, 22, 23, 29, 33, 35, 41 tuổi. 

Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu đựng cảnh xa vắng. 

Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đờI sanh hay xảy việc buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi. 

Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Tỵ mới nhằm căn duyên. 

XIN LƯU Ý 

Trai tuổi Giáp Tuất sanh tháng 6, 2, 7, 3, 8, 10 và tháng 9 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ. 

Gái tuổi Nhâm Thân sanh tháng 7, 8, 10 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng. 

Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi.

Tuổi: GIÁP TUẤT (Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng) 

1. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổi GIÁP TUẤT 

(Chồng vợ đồng một tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo, vợ chồng làm ăn đặng dễ dàng, lo tính việc chi đều thông suốt, trong ngoài sắp đặt đều thuận ý, hào tài tương vượng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay giao thiệp tình bạn, lòng hay lo tính, bản thân có tiểu bệnh, tánh tình vợ chồng hòa hạp chung ở với nhau đặng sự ấm êm. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, hưởng cảnh no ấm và an vui. 

2. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổi ẤT HỢI 

(Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá với đời, nhiều người hãy mến thương, ăn nói hay cầu lo việc chi cũng dễ dàng, hào tài phát đạt, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà sắp đặt đều đủ. 

Tánh người vợ hiền, vui vẻ, tánh sáng, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, miệng hay rầy nói, ý tình vợ chồng cung có phần hạp, ở đặng. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ 

3. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổi BÍNH TÝ 

(Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá hoặc có chức phận thêm tốt, lo tính việc chi cũng đặng thông suốt, hào tài ấm no, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ chân hay đi, hay làm có tài cũng hay hao phá tài, tánh lạt lòng, bản thân có tiểu tật, lời nói hay thắc mắc, tánh tình vợ chồng ít đặng hòa hòa thuận, ở với nhau nên kiên cố làm ăn đặng. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về ý tình nên kiên nhẫn. 

4. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổi MẬU DẦN 

(Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu còn thiểu phước thì đặng khá, trong ngoài sắp đặt đều yên thuận, hào tài tương vượng, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà sắp đặt trang hoàng. 

Tánh người vợ thông minh và kỹ lưỡng, ăn nói với đời lanh lẹ, bản thân hay có tiểu bệnh, tánh tình vợ chồng cũng đặng hòa hạp, chung ở làm ăn nên nhà. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ 

5. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổI CANH THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn đặng dễ dàng ra đường ăn nói hay cầu lo việc chi thường có quý nhân giúp đỡ, hào tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ hay lo tính, khó tánh có duyên, vui vẻ bản thân hay có bệnh nhỏ, ý tình vợ chồng hay xung khắc, nên kiên nhẫn với nhau làm ăn đặng ấm no.

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, về lời tiếng khá nhẫn nại. 

6. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổi TÂN TỴ 

(Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá, nhiều người hãy mến thương, lo tính việc chi cũng đều thông suốt, hào tài thạnh vượng, hào con rất ít, có số nuôi con nuôi, vật dụng trong nhà đều đủ. 

Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, tánh tình vợ chồng hòa hợp, ở với nhau đồng lo làm ăn cũng đặng lập nên. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào con thiểu phước. 

7. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổI NHÂM NGỌ 

(Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá hoặc có chức phận thêm tốt, ăn nói việc chi cũng dễ, hào tài ấm no, hào con rất ít, có số nuôi con nuôi, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ rộng rãi, ưa trồng tỉa, trong mình có tiểu tật, số khó giữ tiền tài, tánh tình vợ chồng cũng có phần hòa hợp, chung sống với nhau làm ăn đặng. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào con thiểu phước. 

8. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổI QUÍ MÙI 

(Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu nghèo một thời, hào tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ thông minh, có duyên, vui vẻ, có số tạo giự tiền tài ngày lớn tuổi, tánh tình vợ chồng hòa hợp, ở với nhau cần năng ngày hậu cũng đặng trung bình. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên bền chí và kiên cố. 

ĐOÁN PHỤ THÊM 

1. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổI GIÁP TUẤT 

(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài trung bình, hào con thiểu số, có số nuôi con nuôi. 

Tánh người vợ chân hay đi, lanh lẹ, bản thân có tiểu tật, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ý tình vợ chồng hòa thuận, chung sống với nhau làm ăn tốt. 

2. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổI BÍNH TUẤT 

(Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con đông đủ. Tánh người vợ hay đi nhiều, tánh sáng, hay lo tính, lời nói ít thua ai, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ở với nhau vợ chồng cũng có phần hòa hạp, nên kiên cố làm ăn đặng. 

3. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổI ĐINH HỢI 

(Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con đông đủ. Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay hòa thuận với đời, bản thân hay có bệnh nhỏ, có tay tạo giữ tiền tài, ý tình vợ chồng hòa thuận, việc làm ăn đặng lập nên. 

4. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổI MẬU TÝ 

(Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, hào con rất ít. 

Tánh người vợ chân hay đi, lời nói hay thắc mắc, tánh thông minh, hay giao thiệp, tánh tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, chung sống với nhau làm ăn nên nhà. 

5. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổI CANH DẦN 

(Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài thịnh vượng, hào con đông đủ. Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, miệng hay rầy nói, ở với nhau vợ chồng hòa hạp, việc làm ăn lập nên sự nghiệp. 

6. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổi NHÂM THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con thiểu số. Tánh người vợ hay giao thiệp, tánh sáng, lanh lẹ, tay lắm có tài cũng hay hao phá tài, ý tình vợ chồng hòa hạp, chung sống với nhau kiên cố làm ăn đặng. 

7. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổi NHÂM THÂN 

(Vợ lớn hơn chồng 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu còn thiểu phước thì đặng khá, nhưng phải thành bại nhiều phen rồi mới tốt, hào tài tương vượng, hào con trung bình vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ lời tiếng nóng nảy, chân hay đi, hay giao thiệp, tánh lạt lòng, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, tánh tình vợ chồng cũng có phần hạp, ở với nhau kiên cố sẽ đặng lập nên. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về tiền tài hay luân chuyển. 

8. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổi TÂN MÙI 

(Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi) 

 Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phải chịu thiếu nghèo một thời gian, quá hạn mới đậu tài, hào tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ hay rầy nói và hay hờn mát, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, tánh tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, ở với nhau kiên cố làm ăn ngày hậu đặng hưởng ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, ngày hậu trung bình. 

9. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổi CANH NGỌ 

(Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài trung bình, hào con thiểu số. Tánh người vợ bôn ba, tánh cộc, chân hay đi, hay giao thiệp, hay lo tính, tánh tình vợ chồng hòa hợp, ở với nhau làm ăn đặng ấm no. 

10. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổi KỶ TỴ 

(Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài bình thường, hào con thiểu số. Tánh người vợ tánh hiền, thông minh và kỹ lưỡng, chân hay đi, bản thân có tiểu tật, ý tình vợ chồng hòa thuận, việc làm ăn đặng lập nên. 

11. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổI MẬU THÌN 

(Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con trung bình. Tánh người vợ can đảm, tánh cộc, chân hay đi nhiều, tay làm có tài cũng hay hao tài, ở với nhau vợ chồng hay xung khắc, khá kiên nhẫn làm ăn mới đặng. 

12. Chồng tuổi GIÁP TUẤT vợ tuổi BÍNH DẦN 

(Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài trung bình, hào con thiểu số. Tánh người vợ chân hay đi, hay giao thiệp, tánh cộc, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ý tình vợ chồng hòa thuận, chung ở với nhau đồng lo làm ăn tốt. 

Xem Tuổi Chọn Vợ Chọn Chồng Người Tuổi Bính Tuất

 

Tuổi: BÍNH TUẤT (Đại Kỵ Hiệp Hôn) 

Trai tuổi Bính Tuất đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây. 

Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Bính Tuất. 

1. Chồng tuổi Bính Tuất vợ tuổi Kỷ Sửu 

Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly và Tuyệt Mạng) 

2. Chồng tuổi Bính Tuất vợ tuổi Ất Mùi 

Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

3. Chồng tuổi Bính Tuất vợ tuổi Tân Sửu 

Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly và Tuyệt Mạng) 

4. Chồng tuổi Bính Tuất vợ tuổi Quí Mùi 

Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

Trai tuổi này kỵ cướI vợ năm 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54 tuổi. 

Gái tuổi này kỵ có chồng năm 18, 20, 26, 30, 32, 38, 42 tuổi. 

Những năm tuổI trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu đựng cảnh xa vắng. 

Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đờI sanh hay xảy việc buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi. 

Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp ngườI bạn ở hướng Tỵ mới nhằm căn duyên. 

XIN LƯU Ý

Trai tuổi Bính Tuất sanh tháng 1, 4, 2, 8, 3, 9 và tháng 12 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ. 

Gái tuổi Bính Tuất sanh tháng 1, 2, 5 và tháng 4 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng. 

Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 3 số khắc con, khó sanh và khó nuôi. 

Tuổi: BÍNH TUẤT (Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng) 

1. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi BÍNH TUẤT 

(Chồng vợ đồng một tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng khá, sống trong cảnh thiếu nghèo, dầu sẵn của cũng khó giữ đặng , hào tài đủ no qua ngày, hào con đa số, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ chân hay đi nhiều, tánh sáng, hay lo tính, lời nói ít thua ai, tay làm có tài cũng hay hao tài, số vợ chồng cũng thế, ý tình vợ chồng hòa hợp, ở với nhau kiên cố mới đặng no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, bền chí và nhờ nơi phước đức. 

2. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi ĐINH HỢI 

(Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng hưởng giàu hoặc đặng khá, phải có đôi phen thành bại thì mới dễ làm ăn, hào tài ấm no, hào con đa số, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay hòa thuận với đời, bản thân hay có bệnh nhỏ, có tay tạo giữ tiền tài, tánh tình chồng vợ cũng đặng hòa hạp, chung sống với nhau chung lo làm ăn mới đặng. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, lâu sau làm ăn mới đặng nên nhà. 

3. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi MẬU TÝ 

(Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng khá hoặc giàu, đủ no, phải có đôi phen thành bại thì làm ăn mới đặng, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, sanh con đầu là gái hạp, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ chân hay đi, lời nói hay thắc mắc, t ánh thông minh, hay giao thiệp, ở với nhau ít đặng hòa hạp, việc làm ăn kiên cố sẽ đặng ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên thương lẫn, cần năng làm ăn mới đặng. 

4. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi CANH DẦN 

(Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng chung lo đặng dễ dàng, làm ăn đều thông suốt, đặng có có chút ít chức phận dễ, hào tài trung bình, hào con đa số, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, miệng hay rầy nói, tánh tình chồng vợ cũng đặng hòa hạp, chung sống với nhau làm ăn mới đặng nên nhà. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, không chi đáng kỵ. 

5. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi TÂN MÃO 

(Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng quyền chức hoặc có danh giá với đời, quí nhơn hay tương trợ, gặp khó hóa dễ, hào tài ấm no, hào con đa số, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang. 

Tánh người vợ vui vẻ, có duyên, ăn nói với đời lanh lẹ, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, chung ở với nhau đồng một lòng làm ăn mới đặng. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, nên hòa thuận sẽ lập nên sự nghiệp. 

6. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi NHÂM THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng thường gặp cảnh thiếu nghèo, làm ăn không đặng khá, khó tạo giữ tiền tài, hay xảy điều hao tốn, hào tài đủ no qua ngày, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

 Tánh người vợ hay giao thiệp, tánh sáng, lanh lẹ, tay làm có tài cũng hay hao tài, số vợ chồng cũng thế, ở với nhau vợ chồng hay xung khắc, việc làm ăn chung lo cũng đặng no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên bền chí và nhờ nơi phước đức. 

7. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi QUÝ TỴ 

(Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng hưởng giàu hoặc đặng khá, buổi đầu làm ăn chưa đặng tốt trọn, đến sau dễ làm, hào tài bình thường, hào con trung bình, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, có duyên, hay giao thiệp, hay có tiểu bệnh, tánh tình chồng vợ cũng đặng hòa hạp, chung sống với nhau chung lo làm ăn mới đặng cảnh ấm no và an vui 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, có chí kiên cố làm ăn thêm tốt. 

8. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi GIÁP NGỌ 

(Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng hưởng khá hoặc đặng ấm no, đặng chút ít quyền chức mới dễ làm ăn, ăn nói việc chi cũng dễ, hào tài đủ dùng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà thường dùng. 

 Tánh người vợ chân hay đi, bôn ba, tánh sáng, lanh lẹ, lời nói hay thắc mắc, ý tình vợ chồng có phần hòa hợp, chung ở với nhau khá kiên cố và bền chí làm ăn mới đặng. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, nên có chí cần lo và nhờ thêm phước đức. 

ĐOÁN PHỤ THÊM 

1. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi BÍNH THÂN 

(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài ấm no, hào con trung bình. 

Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, tánh tình chồng vợ hòa hợp, việc làm ăn đặng bình thường. 

2. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi ĐINH DẬU 

(Chồng lớn hơn vợ 11 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con trung bình. Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, có duyên, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, hay có tiểu bệnh, ý tình vợ chồng hòa thuận, việc làm ăn chung lo thêm tốt. 

3. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi MẬU TUẤT 

(Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no qua ngày, hào con đông đủ. 

Tánh người vợ hay rầu lo, ít đặng vui vẻ, tánh lạt lòng, bản thân hay có bệnh, lời nói hay thắc mắc, ở với nhau vợ chồng ít đặng hòa hạp, khá cần năng và kiên nhẫn làm ăn mới đặng. 

4. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi KỶ HỢI 

(Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, hào con trung bình. Tánh người vợ lòng hay lo tính, miệng hay rầy nói, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, tánh tình chồng vợ cũng đặng nên nhà. 

5. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi CANH TÝ 

(Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con đa số. Tánh người vợ chân hay đi, nóng nảy, lòng hay lo tính, khó tánh, bản thân hay có bệnh nhỏ, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, nên thương lẫn chung lo làm ăn mới đặng. 

6. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi NHÂM DẦN 

(Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con trung bình. 

Tánh người vợ chân hay đi nhiều, ăn nói lanh lẹ, bản thân có tiểu tật, tay làm có tài cũng hay hao tài, ở với nhau vợ chồng hòa thuận, nên kiên cố làm ăn mới đặng. 

7. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi QUÍ MẸO 

(Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, hào con trung bình. Tánh người vợ có tánh sáng, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ý tình vợ chồng hòa hạp, chung sống đồng lo làm ăn nên. 

8. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi GIÁP THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no qua ngày, hào con đa số. 

Tánh người vợ hay rầu lo, ít vui vẻ, hay có bệnh nhỏ, số khó giữ tiền tài, tánh tình chồng vợ hay xung khắc, khá nhẫn nại và kiên cố làm ăn mới đặng. 

9. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi ẤT DẬU 

(Vợ lớn hơn chồng 1 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá và thân thế, đặng có chút ít chức phận dễ làm ăn, ra đường ăn nói việc chi cũng dễ, hào tài đủ dùng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ hay rầu lo, không đặng vui vẻ cho lắm, bản thân hay có tiểu bệnh, chân hay đi, ở với nhau vợ chồng ít đặng hòa hạp, nên thương lẫn và đồng lo việc làm ăn cũng đặng ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, có chí cần lo làm ăn mới đặng tốt. 

10. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi GIÁP THÂN 

(Vợ lớn hơn chồng 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn mới đặng dễ dàng, lo tính việc chi đều thông suốt, gặp việc khó hóa dễ, nhiều người hãy mến thương, hào tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà đủ dùng. 

Tánh người vợ lanh lẹ, chân hay đi, bản thân có tiểu bệnh, tay làm có tài cũng hay hao tài, số vợ chồng cũng thế, tánh tình chồng vợ cũng đặng hòa hạp, chung sống với nhau kiên cố làm ăn mới đặng. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, về hào tài hay luân chuyển. 

11. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi NHÂM NGỌ 

(Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con trung bình. Tánh người vợ rộng rãi, ưa trồng tỉa, bản thân có tiểu tật, số khó giữ tiền tài, ý tình vợ chồng hòa hạp, ở với nhau khá kiên cố làm ăn mới đặng. 

12. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi TÂN TỴ 

(Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi)

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con trung bình. Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, lời nói ngay thật, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, việc làm ăn đặng nền nhà. 

13. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi CANH THÌN 

(Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no qua ngày, hào con đông đủ. 

Tánh người vợ hay lo tính, khó tánh, có duyên, vui vẻ, bản thân hay có bệnh nhỏ, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, nên kiên nhẫn chung lo làm ăn. 

14. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi KỶ MÃO 

(Vợ lớn hơn chồng 7 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài bình thường, hào con trung bình. Tánh người vợ hay rầu lo không đặng vui vẻ, tánh lạt lòng, bản thân có tiểu bệnh tật, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, nên kiên nhẫn chung lo làm ăn. 

15. Chồng tuổi BÍNH TUẤT vợ tuổi MẬU DẦN 

(Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con trung bình. 

Tánh người vợ tánh sáng và kỹ lưỡng, ăn nói với đời lanh lẹ, bản thân hay có bệnh nhỏ, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, việc làm ăn đặng ấm no. 

Xem Tuổi Chọn Vợ Chọn Chồng Người Tuổi Mậu Tuất

Tuổi: MẬU TUẤT (Đại Kỵ Hiệp Hôn) 

Trai tuổi Mậu Tuất đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây. 

Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Mậu Tuất. 

1. Chồng tuổi Mậu Tuất vợ tuổi Tân Sửu 

Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

2. Chồng tuổi Mậu Tuất vợ tuổi Quý Sửu 

 Vợ lớn hơn chồng 15 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

Trai tuổi này kỵ cướI vợ năm 20, 26, 32, 38, 44, 40, 56 tuổi. 

Gái tuổi này kỵ có chồng năm 16, 18, 24, 28, 30, 36, 40 tuổi. 

Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu đựng cảnh xa vắng. 

Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đời sanh hay xảy việc buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi. 

Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Tỵ mới nhằm căn duyên. 

XIN LƯU Ý 

Trai tuổi Mậu Tuất sanh tháng 2, 6, 3, 7, 5, 11 và tháng 7 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ. 

Gái tuổi Mậu Tuất sanh tháng 5, 8, 4 và tháng 7 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng. 

Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 9 số khắc con, khó sanh và khó nuôi. 

Tuổi: MẬU TUẤT (Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng) 

1. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi MẬU TUẤT 

(Chồng vợ đồng một tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn mới đặng thông suốt, ăn nói hay cầu lo việc chi cũng dễ, đặng có chút ít chức phận để làm ăn, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ hay rầu lo tính, ít đặng vui vẻ, tánh lạt lòng bản thân hay có bệnh, lời nói hay thắc mắc, tánh tình chồng vợ cũng đặng hòa hạp, chung ở với nhau nên thương lẫn làm đặng. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, chung lo làm ăn đặng hưởng ấm no. 

2. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi KỶ HỢI 

(Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá, hoặc có quyền chức thêm tốt, mỗi việc đều thủ binh, hào tài ấm no, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ hay lo tính, miệng hay rầy nói, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ý tình vợ chồng lời tiếng ít đặng hòa hạp, chung ở với nhau khá nhẫn nại làm ăn sẽ đặng nên. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về lời tiếng bất hòa, kiên nhẫn làm ăn tốt. 

3. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi CANH TÝ 

(Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính đặng thông suốt, việc làm ăn thường gặp người tương trợ, gặp khó hóa dễ, hào tài bình thường, hào con đa số, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ chân hay đi, tánh nóng nảy, lòng hay lo tính, bản thân hay có bệnh nhỏ, ở với nhau vợ chồng cũng đặng hòa hạp, việc làm ăn đồng lo cũng đặng ấm no trung bình. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, không chi đáng kỵ 

4. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi NHÂM DẦN 

(Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu nghèo, khó tạo nên của tiền, hào tài đủ no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ chân hay đi nhiều, ăn nói lanh lẹ, bản thân có tiểu tật, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, tánh tình chồng vợ hòa hợp, chung ở với nhau kiên cố làm ăn mới đặng ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, khá bền chí và cần năng. 

5. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi QUÍ MẸO 

(Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý hưởng giàu hoặc đặng khá, những buổi đầu làm ăn chưa đặng tốt, đến sau dễ làm nên, hào tài bình thường, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang. 

Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ý tình vợ chồng hòa hợp, chung sống với nhau làm ăn sẽ đặng nên nhà. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ. 

6. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi GIÁP THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn đặng dễ dàng, lo tính đều thông suốt, vợ chồng đều riêng lo, thường gặp người tương trợ, hào tài đủ dùng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ hay rầu lo, ít vui vẻ, hay có bệnh nhỏ, ở với nhau vợ chồng hay xung khắc, khá nhẫn nại và chung lo việc làm ăn mới đặng. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, về ý tình bất hòa nên kiên nhẫn. 

7. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi ẤT TỴ 

(Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá, ăn nói việc chi cũng dễ, lo tính đều thông suốt, vợ chồng đều riêng lo, hào tài trung bình, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ lòng hay lo tính, miệng hay rầy nói, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ý tình vợ chồng lời tiếng ít đặng hòa hạp, chung sống với nhau đồng lo làm ăn mới đặng nên nhà. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về lời tiếng nên kiên nhẫn làm ăn tốt. 

8. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi BÍNH NGỌ 

(Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn đặng thông suốt, cầu lo việc chi cũng có quý nhân giúp đở, mỗi việc đều thủ binh, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, sanh con đầu là gái hạp, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ hay rầu lo, ít vui vẻ, tánh lạt lòng, hay có bệnh nhỏ, ý tình vợ chồng cũng đặng hòa hạp, ở với nhau chung lo làm ăn cũng đặng cảnh ấm no tầm thường 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, có chí kiên cố làm ăn đặng. 

9. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi ĐINH MÙI 

(Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có thân thế, quý nhơn thông minh, đặng có chức phận làm ăn thêm tốt, gặp việc khó hóa dễ, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ tánh sáng, lanh lẹ, hay giao thiệp, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ở với nhau vợ chồng cũng có phần hòa hợp, nên kiên cố và cần năng việc làm ăn mới đặng hưởng tốt. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào tài hay luân chuyển. 

ĐOÁN PHỤ THÊM 

1. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi MẬU THÂN 

(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no, hào con thiểu số. Tánh người vợ thông minh, hay giao thiệp, ưa kinh sách, bản thân hay có tiểu tật, tánh tình chồng vợ hòa hợp, chung sống cần năng mới ấm no. 

2. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi KỶ DẬU 

(Chồng lớn hơn vợ 11 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con trung bình. Tánh người vợ tánh sáng, có duyên, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ở với nhau vợ chồng hòa thuận, việc làm ăn đặng nên nhà. 

3. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi CANH TUẤT 

(Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài ấm no, hào con đông đủ. Tánh người vợ tánh sáng, hay lo tính, chân hay đi nhiều, bản thân có tiểu tật, ý tình vợ chồng hòa hợp, việc làm ăn đặng ấm no. 

4. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi TÂN HỢI 

(Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con trung bình. Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ở với nhau vợ chồng hòa thuận, chung sống chung lo sẽ tạo nên. 

5. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi NHÂM TÝ 

(Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con trung bình. 

Tánh người vợ vui vẻ, có duyên, hay giao thiệp, có số tạo giữ tiền tài, ý tình vợ chồng lời tiếng ít đặng hòa hạp, kiên nhẫn làm ăn đặng nên nhà. 

6. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi GIÁP DẦN 

(Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no qua ngày, hào con trung bình. 

 Tánh người vợ ít vui vẻ, hay lo tính, hay giao thiệp, tánh thông minh, ở với nhau vợ chồng hòa thuận, khá cần năng mới đặng ấm no. 

7. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi ẤT MÃO 

(Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài bình thường , hào con thiểu số. Tánh người vợ hay hòa thuận, hay yêu chuộng người, hay có tiểu bệnh, tánh tình chồng vợ hòa hợp, việc làm ăn cũng đặng lập nên. 

8. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi BÍNH THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài ấm no, hào con trung bình. Tánh người vợ hay đi nhiều, tánh sáng, hay bôn ba, lo tính, trong mình có tiểu tật, ý tình vợ chồng hay xung khắc, khá kiên nhẫn làm ăn mới đặng. 

9. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi ĐINH DẬU 

(Vợ lớn hơn chồng 1 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng hưởng giàu hoặc đặng khá, những buổi đầu làm ăn chưa đặng phát đạt, lâu sau mới dễ làm ăn, hào tài ấm no, hào con thiểu số và có số nuôi con nuôi, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ý tình vợ chồng cũng đặng hòa hạp, chung sống với nhau chung lo làm ăn mới đặng lập nên. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ. 

10. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi BÍNH THÂN 

(Vợ lớn hơn chồng 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng phải chịu cảnh thiếu nghèo một thời gian, làm ăn không đặng phát đạt, qua hạn làm ăn đặng ấm no, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ý tình vợ chồng cũng đặng hòa hạp, chung ở với nhau nên kiên cố làm ăn ngày hậu đặng nên ấm no trung bình. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, khá chung lo lâu sau làm ăn đặng. 

11. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi ẤT MÙI 

(Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá, nhiều người mến thương, hoặc có chút ít chức phận thêm tốt, ăn nói cầu lo việc chi cũng dễ, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ vui vẻ, lòng hay lo tính, bản thân hay có bệnh nhỏ, có số tạo giữ tiền tài, ở với nhau vợ chồng cũng đặng hòa hạp, việc làm ăn chung lo cũng đặng nên nhà. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ. 

12. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi GIÁP NGỌ 

(Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con trung bình. 

Tánh người vợ hay đi nhiều, bôn ba, tánh sáng, lanh lẹ, lời nói hay thắc mắc, ở với nhau vợ chồng ít đặng hòa hạp, nên thương lẫn làm ăn đặng ấm no. 

13. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi QUÝ TỴ 

(Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài trung bình, hào con trung bình, Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, có duyên, hay giao thiệp, hay có tiểu bệnh, ý tình vợ chồng hòa thuận, chung sống làm ăn sẽ đặng nên nhà. 

14. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi NHÂM THÌN 

(Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con trung bình. 

Tánh người vợ hay giao thiệp, tánh sáng, lanh lẹ, tay làm có tài cũng hay hao phá tài , ý tình vợ chồng hay xung khắc, khá nhẫn nại làm ăn mới đặng. 

15. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi TÂN MÃO 

(Vợ lớn hơn chồng 7 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con đa số. Tánh người vợ vui vẻ, có duyên, ăn nói lanh lẹ, có số tạo giữ tiền tài, ở với nhau vợ chồng ít đặng hòa hạp, khá thương lẫn việc làm ăn đặng nên sự nghiệp. 

16. Chồng tuổi MẬU TUẤT vợ tuổi CANH DẦN 

(Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no, hào con đông đủ. Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài, miệng hay rầy nói, ý tình vợ chồng lời tiếng ít hòa hạp, nên nhẫn nại làm ăn đặng ấm no. 

Xem Tuổi Chọn Vợ Chọn Chồng Người Tuổi Canh Tuất

Tuổi: CANH TUẤT (Đại Kỵ Hiệp Hôn) 

Trai tuổi Canh Tuất đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây. 

Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Canh Tuất. 

1. Chồng tuổi Canh Tuất vợ tuổi Quý Sửu 

Chồng vợ đồng 3 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

2. Chồng tuổi Canh Tuất vợ tuổi Giáp Dần 

Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

3. Chồng tuổi Canh Tuất vợ tuổi Canh Thân 

Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

4. Chồng tuổi Canh Tuất vợ tuổi Ất Sửu 

Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi 

ở đời với nhau phạm ((Tuyệt Mạng) 

5. Chồng tuổi Canh Tuất vợ tuổi Bính Dần 

Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

6. Chồng tuổi Canh Tuất vợ tuổi Mậu Thân 

 Vợ lớn hơn chồng 2 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

7. Chồng tuổi Canh Tuất vợ tuổi Nhâm Dần 

 Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 16, 22, 28, 34, 40, 46, 52 tuổi. 

Gái tuổi này kỵ có chồng năm 22, 26, 28, 34, 40 tuổi. 

Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu đựng cảnh xa vắng. 

Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đời sanh hay xảy việc buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi. 

Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Tỵ mới nhằm căn duyên. 

XIN LƯU Ý

Trai tuổi Canh Tuất sanh tháng 1, 5, 12, 6, 11, 9 và tháng 10 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ. 

Gái tuổi Canh Tuất sanh tháng 10, 2, 1 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng. 

Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi. 

Tuổi: CANH TUẤT (Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng) 

1. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi CANH TUẤT 

(Chồng vợ đồng một tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có quyền chức hoặc danh giá thân thế, ăn nói thông suốt, gặp khó hóa dễ, hào tài trung bình, hào con đa số, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ tánh sáng, hay lo tính, chân hay đi nhiều, trong mình có tiểu tật, tánh tình chồng vợ hòa hợp, chung ở với nhau đồng một lòng làm ăn sẽ đặng lập nên. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, có chí kiên cố làm ăn thêm tốt. 

2. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi CANH TUẤT 

(Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu nghèo một thời gian, qua hạn đặng làm ăn nên, hào tài ấm no, hào con đa số, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổI, ý tình vợ chồng hòa hợp, chung sống với nhau chung lo làm ăn ngày hậu đặng ấm no trung bình. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, lâu sau đặng trở nên. 

3. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi NHÂM TÝ 

(Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng thường gặp cảnh thiếu nghèo, làm ăn không đặng khá, cầu lo cũng dễ làm ăn, hào tài đủ dùng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ vui vẻ, có duyên, hay giao thiệp, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, ở với nhau vợ chồng lời tiếng ít đặng hạp, việc làm ăn cũng đặng ấm no bình thường. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên thương lẫn và bền chí làm ăn đặng . 

4. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi ẤT MÃO 

(Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn mới đặng dễ dàng, ăn nói hay cầu lo đều thông suốt, nhiều người hay mến thương, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, có số nuôi con nuôi, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ hay hòa thuận, hay yêu chuộng người, bản thân hay có tiểu bệnh, tánh tình chồng vợ hòa hợp, chung sống với nhau làm ăn đặng cảnh ấm no. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, không chi đáng kỵ. 

5. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi BÍNH THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá hoặc có chức phận quý nhơn giúp đỡ, vợ chồng đều riêng lo, hào tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ chân hay đi nhiều, tánh sáng, hay bôn ba, lo tính, trong mình có tiểu tật, ý tình vợ chồng hay xung khắc, chung ở với nhau khá kiên nhẫn và chung lo làm ăn mới tốt. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, về tâm ý bất hòa, nên nhẫn nại để làm ăn. 

6. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi ĐINH TỴ 

(Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu nghèo một thời gian, qua hạn làm ăn tốt, hào tài bình thường, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, ở với nhau vợ chồng lời tiếng ít đặng hòa thuận, việc làm ăn ngày hậu đặng nên. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên bền chí và kiên cố đến sau dễ làm ăn. 

7. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi MẬU NGỌ 

(Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng sống trong cảnh thiếu nghèo một thời gian, làm ăn không đặng phát đạt, lâu sau cũng dễ làm ăn, hào tài ấm no, hào con đa số, vật dụng trong nhà đủ dùng. 

Tánh người vợ lanh lẹ, vui vẻ, có duyên, có số tạo giữ tiền tài, lời nói hay thắc mắc, tánh tình chồng vợ lời tiếng ít đặng hòa hạp, chung ở với nhau nên thương lẫn và đồng lo làm ăn đặng. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên bền chí về lời tiếng nên nhẫn nại. 

8. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi KỶ MÙI 

(Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng hưởng giàu hoặc đặng khá, nhưng buổi đầu làm ăn tầm thường, đến sau làm ăn mới đặng tốt, hào tài trung bình, hào con đa số, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang. 

Tánh người vợ thông minh, hay lo tính, có duyên, vui vẻ, ăn nói việc chi cũng dễ, ý tình vợ chồng cũng đặng hòa hạp, chung sống với nhau chung lo làm ăn sẽ tạo nên sự nghiệp. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ. 

ĐOÁN PHỤ THÊM 

1. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi TÂN DẬU 

(Chồng lớn hơn vợ 11 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con trung bình. 

Tánh người vợ hiền ít nói, hay hòa hạp với đời, bản thân có tiểu bệnh, tánh tình chồng vợ hòa thuận, chung sống làm ăn đặng ấm no. 

2. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi NHÂM TUẤT 

(Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con đông đủ. Tánh người vợ thông minh, lanh lẹ, hay giao thiệp, lời nói hay ít thua ai, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, kiên cố làm ăn đặng. 

3. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi QUÝ HỢI 

(Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ no, hào con đa số. 

Tánh người vợ hiền, tề chỉnh, kỹ lưỡng, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, tánh tình chồng vợ hòa thuận, việc làm ăn chung lo cũng đặng thủ thường. 

4. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi GIÁP TÝ 

(Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài ấm no, hào con trung bình. Tánh người vợ tánh sáng, lanh lẹ, hay lo tính, hay giao thiệp, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, nên kiên nhẫn làm ăn cũng đặng bình thường. 

5. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi ĐINH MÃO 

(Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con trung bình. Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay giao thiệp, ý lanh lẹ, có số tạo giữ tiền tài, ở với nhau ít đặng hòa hạp, nên nhẫn nại làm ăn tốt. 

6. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi MẬU THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn bình thường, hào tài đủ no, hào con trung bình. Tánh người vợ can đảm, tánh cộc, chân hay đi nhiều, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ý tình vợ chồng lời tiếng hay xung khắc, nên nhẫn nại làm ăn mới đặng. 

7. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi KỶ DẬU 

(Vợ lớn hơn chồng 1 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính đặng trở nên, có người giúp đỡ mọi việc thông suốt, trong ngoài đều có thứ tự, hào tài thịnh vượng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà sắp đặt đầy đủ. 

Tánh người vợ tánh sáng, có duyên, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, tánh tình chồng vợ hòa hợp, chung với nhau làm ăn mới đặng nên. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, đồng một lòng làm nên sự nghiệp. 

8. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi ĐINH MÙI 

(Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng buổi buổi đầu làm ăn không đặng khá, phải chịu nhiều lần thành bại ngày hậu mới nên, hào tài đủ dùng, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ nóng nảy, lanh lẹ, hay giao thiệp, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, tánh tình chồng vợ cũng đặng hòa hạp, chung sống với nhau khá cần năng mới đặng lập nên. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau ngày hậu đặng tốt, nên kiên cố sẽ đặng ấm no. 

9. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi BÍNH NGỌ 

(Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no, hào con thiểu số. Tánh người vợ hay rầu lo, ít vui vẻ, tánh lạt lòng, hay có bệnh nhỏ, ý tình vợ chồng hòa hợp, ở với nhau cần năng mới ấm no. 

10. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi ẤT TỴ

(Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng bình thường, hào tài ấm no, hào con đông đủ. 

Tánh người vợ hay lo tính, hay rầy nói , có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi , ở với nhau ý tình vợ chồng hòa hợp, việc làm ăn cũng đặng lập nên. 

11. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi GIÁP THÌN 

(Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, hào con đa số Tánh người vợ hay rầu lo, ít vui vẻ, số khó giữ tiền tài, tánh tình chồng vợ ít đặng hòa hạp, nên kiên nhẫn làm ăn mới đặng. 

12. Chồng tuổi CANH TUẤT vợ tuổi QUÍ MẸO 

(Vợ lớn hơn chồng 7 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài thịnh vượng, hào con trung bình. Tánh người vợ vui vẻ, hay lo tính, có tay tạo giữ tiền tài, ở với nhau cũng có phần hòa hợp, việc làm ăn chung lo đặng nên nhà.

Xem Tuổi Chọn Vợ Chọn Chồng Người Tuổi Nhâm Tuất

Tuổi: NHÂM TUẤT (Đại Kỵ Hiệp Hôn) 

Trai tuổi Nhâm Tuất đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây. 

Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Nhâm Tuất. 

1. Chồng tuổi Nhâm Tuất vợ tuổi Giáp Tý 

Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

2. Chồng tuổi Nhâm Tuất vợ tuổi Ất Sửu 

Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

3. Chồng tuổi Nhâm Tuất vợ tuổi Canh Ngọ 

Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

4. Chồng tuổi Nhâm Tuất vợ tuổi Bính Tý 

Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

5. Chồng tuổi Nhâm Tuất vợ tuổi Đinh Sửu 

 Vợ lớn hơn chồng 15 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

6. Chồng tuổi Nhâm Tuất vợ tuổi Mậu Ngọ 

 Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 20, 26, 32, 38, 44, 50, 56 tuổi. 

Gái tuổi này kỵ có chồng năm 18, 24, 30, 3,6 42, 48, 54 tuổi. 

Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu đựng cảnh xa vắng. 

Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 6, tháng 12 trong đời sanh hay xảy việc buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi. 

Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Tỵ mới nhằm căn duyên. 

XIN LƯU Ý

Trai tuổi Canh Thân sanh tháng 6, 12, 2, 9, 1 và tháng 4 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ. 

Gái tuổi Canh Thân sanh tháng 6, 12, 1 và tháng 2 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng. 

Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi. 

Tuổi: NHÂM TUẤT (Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng) 

1. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi NHÂM TUẤT 

(Chồng vợ đồng một tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý, vợ chồng phải trải qua nhiều phen thành bại rồi làm ăn mới đặng, hào tài bình thường, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà sắp đặt đầy đủ. 

Tánh người vợ thông minh, lanh lẹ, hay giao thiệp, lời nói ít thua ai, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, số vợ chồng cũng thế, ý tình vợ chồng hòa thuận, chung sống với nhau khá kiên cố làm ăn mới đặng tốt. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, về hào tài rất luân chuyển. 

2. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi QUÝ HỢI 

(Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo, đặng nhiều người mến thương, ăn nói việc chi cũng dễ, hào tài ấm no, hào con đa số, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ chân hay đi, hay giao thiệp, tánh cộc, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, số vợ chồng cũng thế, tánh tình chồng vợ hòa thuận, chung sống kiên cố làm ăn đặng. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào tài hay luân chuyển. 

3. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi BÍNH DẦN 

(Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển, vợ chồng đặng có danh giá, hoặc có chút ít quyền chức, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ chân hay đi, hay giao thiệp, tánh cộc, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, số vợ chồng cũng thế, tánh tình chồng vợ hòa thuận, chung sống kiên cố làm ăn mới đặng. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào tài hay luân chuyển. 

4. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi ĐINH MÃO 

(Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện, vợ chồng buổi đầu làm ăn không đặng phát đạt, hào tài đủ no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay giao thiệp, ý lanh lẹ, có số tạo giữ tiền tài, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, chung sống đồng lo làm ăn đặng bình thường. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên kiên cố ngày hậu đặng ấm no. 

5. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi MẬU THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý, khá với nghèo lẫn lộn, qua hạn vợ chồng đặng nên, hào tài trung bình, hào con đa số, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ can đảm, tánh cộc, chân hay đi nhiều, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, số vợ chồng cũng thế, ở với nhau vợ chồng hay xung khắc, khá nhẫn nại, nên thương lẫn việc làm ăn chung lo cũng đặng tốt. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về tánh ý và tiền tài không đặng tốt, chỉ nhờ phước đức. 

6. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi KỶ TỴ 

(Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo, cầu lo thông suốt, đặng nhiều người mến thương, hào tài tương vượng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ tánh hiền, thông minh, vui vẻ và kỹ lưỡng, chân hay đi, bản thân có tiểu tật, tánh tình chồng vợ hòa thuận, chung ở với nhau làm ăn đặng nên nhà. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, không chi đáng kỵ. 

7. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi TÂN MÙI 

(Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo, lo tính việc chi cũng dễ, có chút ít chức phận thêm tốt, hào tài ấm no, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà đủ dùng. 

Tánh người vợ hay rầy nói và hay hờn mát, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, ý tình vợ chồng có phần hòa hợp, chung sống với nhau sẽ đặng lập nên.

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, nên kiên nhẫn với nhau đặng cảnh ấm no. 

ĐOÁN PHỤ THÊM 

1. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi NHÂM THÂN 

(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài trung bình, hào con đông đủ. Tánh người vợ lời tiếng nóng nảy, chân hay đi, hay giao thiệp, tánh lạt lòng, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, việc làm ăn đặng. 

2. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi QUÝ DẬU 

(Chồng lớn hơn vợ 11 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con thiểu số. Tánh người vợ tánh sáng, có duyên, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, ý tình vợ chồng hòa hợp, chung sống với nhau vợ chồng làm ăn mới đặng nên. 

3. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi GIÁP TUẤT 

(Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con trung bình. Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay giao thiệp tình bạn, lòng hay lo tính, trong mình hay có bệnh nhỏ, tánh tình chồng vợ hòa thuận, chung ở với nhau làm ăn tốt. 

4. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi ẤT HỢI 

(Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài ấm no, hào con trung bình. Tánh người vợ tánh hiền, có duyên, tánh sáng, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, miệng hay rầy nói, ở với nhau vợ chồng hòa thuận, việc làm ăn đặng bình thường. 

5. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi MẬU DẦN 

(Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con trung bình. Tánh người vợ tánh sáng và kỹ lưỡng, ăn nói với đời lanh lẹ, bản thân hay có tiểu bệnh, tánh tình chồng vợ hòa hợp, ở với nhau làm ăn mới đặng nên. 

6. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi KỶ MÃO 

(Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no qua ngày, hào con trung bình. 

Tánh người vợ hay rầu lo, không đặng vui vẻ cho lắm, tánh lạt lòng, bản thân hay có bệnh nhỏ, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, chung ở khá kiên cố mới ấm no. 

7. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi CANH THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, hào con đông đủ. Tánh người vợ hay lo tính, khó tánh, có duyên, vui vẻ, bản thân hay có bệnh nhỏ, ở với nhau vợ chồng hay xung khắc, khá nhẫn nại việc làm ăn chung lo cũng đặng nên. 

8. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi CANH THÂN 

(Vợ lớn hơn chồng 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng lo tính hay ăn nói việc chi cũng dễ, hoặc có chút ít chức phận thêm tốt, hào tài trung bình, hào con trung bình, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ hay rầu lo, không đặng vui vẻ, bản thân có tiểu tật bệnh, ở với nhau vợ chồng hòa thuận, việc làm ăn cũng đặng nên. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ. 

9. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi KỶ MÙI 

(Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo, lo tính có người giúp đỡ, sự sống bình thường, hào tài đủ dùng, hào con đa số, vật dụng trong nhà sắp đặt đầy đủ. 

Tánh người vợ thông minh, hay lo tính, có duyên, vui vẻ, ăn nói việc chi cũng dễ, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, chung sống với nhau đồng lo làm ăn mới đặng ấm no. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, nên kiên cố thêm tốt. 

10. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi KỶ MÙI 

(Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài ấm no, hào con trung bình. Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, ý tình vợ chồng hòa thuận, việc làm ăn đặng lập nên. 

11. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi BÍNH THÌN 

(Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài bình thường, hào con trung bình. Tánh người vợ chân hay đi nhiều, tánh sáng, hay bôn ba lo tính, trong mình có tiểu tật, ở với nhau vợ chồng hay xung khắc, khá nhẫn nại chung lo làm ăn mới đặng. 

12. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi ẤT MÃO 

(Vợ lớn hơn chồng 7 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ no, hào con thiểu số. Tánh người vợ hay hòa thuận với đời , hay yêu chuộng người, bản thân hay có tiểu bệnh, tánh tình chồng vợ có phần hòa hợp, ở với nhau kiên cố làm ăn mới đặng. 

13. Chồng tuổi NHÂM TUẤT vợ tuổi GIÁP DẦN 

(Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con trung bình. Tánh người vợ ít đặng vui vẻ, lòng hay lo tính, hay giao thiệp tình bạn, tánh thông minh, ý tình vợ chồng hòa thuận, chung sống với nhau làm ăn đặng nên nhà.

Bài viết cùng chủ đề

Trong Phong thuỷ học “Huyệt” và “Điểm huyệt” là gì? Điều kiện của huyệt kết là gì? Cách tìm được một huyệt kết?

Trong Phong thuỷ học “Huyệt” và “Điểm huyệt” là gì? Điều kiện của huyệt kết là gì? Cách tìm được một huyệt kết?

Ngọc Phương
Ngọc Phương 1 năm trước

Huyệt trong Phong thủy nhà đất là gì? “Điểm huyệt” là gì? Hình dạng và ý nghĩa của các Huyệt 

Quẻ Thủy Trạch Tiết (Quẻ số 60 trong Kinh Dịch) Có Ý Nghĩa Tốt Hay Xấu? Luận giải chính xác dể hiểu

Quẻ Thủy Trạch Tiết (Quẻ số 60 trong Kinh Dịch) Có Ý Nghĩa Tốt Hay Xấu? Luận giải chính xác dể hiểu

Ngọc Phương
Ngọc Phương 1 năm trước

Ý Nghĩa Quẻ Số 60 Quẻ Thủy Trạch Tiết Hung Hay Cát: Luận giải chi tiết

Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (Quẻ số 25 trong Kinh Dịch) Có Ý Nghĩa Tốt Hay Xấu? Luận giải chính xác dể hiểu

Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (Quẻ số 25 trong Kinh Dịch) Có Ý Nghĩa Tốt Hay Xấu? Luận giải chính xác dể hiểu

Ngọc Phương
Ngọc Phương 1 năm trước

Ý Nghĩa Quẻ Số 25 Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng Hung Hay Cát: Luận giải chi tiết