Lịch âm tháng 12 năm 2008
- Cập nhật lần cuối 21/09/2024
- Lịch âm tháng 12 năm 2008
- lịch vạn niên 12/2008
- lịch vạn sự 12-2008
- âm lịch tháng 12-2008
Tháng 12 âm lịch năm 2008 có 30 ngày, bắt đầu từ ngày 01/12/2008 âm lịch (Dương Lịch: 27/12/2008) đến 30/12/2008 âm lịch (Dương lịch: 25/01/2009)
Tiết khí:
- Tiểu tuyết (từ ngày 01/12/2008 đến ngày 06/12/2008)
- Đại tuyết (từ ngày 07/12/2008 đến ngày 20/12/2008)
- Đông chí (từ ngày 21/12/2008 đến ngày 31/12/2008)
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 12 năm 2008
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Ngày tốt xấu tháng 12
Ngày tốt tháng 12 (Hoàng đạo)
- Ngày 2 tháng 12 năm 2008
- Ngày 3 tháng 12 năm 2008
- Ngày 5 tháng 12 năm 2008
- Ngày 8 tháng 12 năm 2008
- Ngày 10 tháng 12 năm 2008
- Ngày 11 tháng 12 năm 2008
- Ngày 14 tháng 12 năm 2008
- Ngày 15 tháng 12 năm 2008
- Ngày 17 tháng 12 năm 2008
- Ngày 20 tháng 12 năm 2008
- Ngày 22 tháng 12 năm 2008
- Ngày 23 tháng 12 năm 2008
- Ngày 26 tháng 12 năm 2008
- Ngày 28 tháng 12 năm 2008
- Ngày 29 tháng 12 năm 2008
- Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Ngày xấu tháng 12 (Hắc đạo)
- Ngày 1 tháng 12 năm 2008
- Ngày 4 tháng 12 năm 2008
- Ngày 6 tháng 12 năm 2008
- Ngày 7 tháng 12 năm 2008
- Ngày 9 tháng 12 năm 2008
- Ngày 12 tháng 12 năm 2008
- Ngày 13 tháng 12 năm 2008
- Ngày 16 tháng 12 năm 2008
- Ngày 18 tháng 12 năm 2008
- Ngày 19 tháng 12 năm 2008
- Ngày 21 tháng 12 năm 2008
- Ngày 24 tháng 12 năm 2008
- Ngày 25 tháng 12 năm 2008
- Ngày 27 tháng 12 năm 2008
- Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Xem lịch âm các tháng khác trong năm 2008
Ngày lễ dương lịch tháng 12
- 1/12: Ngày thế giới phòng chống AIDS.
- 19/12: Ngày toàn quốc kháng chiến.
- 24/12: Ngày lễ Giáng sinh.
- 22/12: Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.
Sự kiện lịch sử tháng 12
- 01/12 : Ngày thế giới phòng chống AIDS
- 19/12/1946: Toàn quốc kháng chiến
- 22/12/1944: Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam
Ngày xuất hành âm lịch
- 5/11 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 6/11 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- 7/11 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 8/11 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 9/11 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 10/11 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 11/11 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 12/11 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 13/11 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 14/11 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- 15/11 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 16/11 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 17/11 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 18/11 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 19/11 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 20/11 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 21/11 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 22/11 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- 23/11 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 24/11 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 25/11 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 26/11 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 27/11 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 28/11 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 29/11 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 30/11 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 1/12 - Ngày Chu Tước: xuất hành, cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
- 2/12 - Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả.
- 3/12 - Ngày Bạch Hổ Kiếp: xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
- 4/12 - Ngày Bạch Hổ Túc: cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công, rất xấu trong mọi việc.
- 5/12 - Ngày Huyền Vũ: xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
Giới thiệu về lịch tháng 12 năm 2008
December - Tháng 12 là tháng thứ mười hai và tháng cuối cùng của năm trong lịch Julian và Gregorian. Đây cũng là tháng cuối cùng trong bảy tháng có độ dài 31 ngày. Tháng 12 có tên từ chữ La tinh là decem (có nghĩa là mười) vì ban đầu nó là tháng thứ mười trong năm theo lịch của Romulus c.
Tháng 12 đánh dấu sự kết thúc của năm và mùa đông sắp đến kể từ khi người La Mã cổ đại thiết lập lịch đầu tiên của họ. Sự khác biệt về đánh số kỳ lạ cũng xuất hiện trong các tháng của tháng 9, tháng 10 và tháng 11, có nghĩa là “bảy”, “tám” và “chín”, mặc dù chúng là tháng thứ chín, mười và mười một của chúng ta.
Tại sao? Vâng, lịch La Mã cổ đại chỉ có mười tháng trong năm, bắt đầu bằng tháng Ba. Tháng 1 và tháng 2 cuối cùng được thêm vào sau tháng 12 đến cuối năm. Tuy nhiên, vào thời điểm lịch Julian được thành lập vào năm 45 TCN, tháng Giêng và tháng Hai xuất hiện vào đầu năm, điều này đã đẩy tất cả các tháng gốc (và tên được gán ban đầu của chúng) lùi lại hai.