Lịch âm tháng 12 năm 2023
- Cập nhật lần cuối 09/12/2024
- Lịch âm tháng 12 năm 2023
- lịch vạn niên 12/2023
- lịch vạn sự 12-2023
- âm lịch tháng 12-2023
Tháng 12 âm lịch năm 2023 có 30 ngày, bắt đầu từ ngày 01/12/2023 âm lịch (Dương Lịch: 11/01/2024) đến 30/12/2023 âm lịch (Dương lịch: 09/02/2024)
Tiết khí:
- Tiểu tuyết (từ ngày 01/12/2023 đến ngày 06/12/2023)
- Đại tuyết (từ ngày 07/12/2023 đến ngày 21/12/2023)
- Đông chí (từ ngày 22/12/2023 đến ngày 31/12/2023)
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 12 năm 2023
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Ngày tốt xấu tháng 12
Ngày tốt tháng 12 (Hoàng đạo)
- Ngày 2 tháng 12 năm 2023
- Ngày 3 tháng 12 năm 2023
- Ngày 6 tháng 12 năm 2023
- Ngày 7 tháng 12 năm 2023
- Ngày 9 tháng 12 năm 2023
- Ngày 12 tháng 12 năm 2023
- Ngày 14 tháng 12 năm 2023
- Ngày 16 tháng 12 năm 2023
- Ngày 17 tháng 12 năm 2023
- Ngày 20 tháng 12 năm 2023
- Ngày 21 tháng 12 năm 2023
- Ngày 23 tháng 12 năm 2023
- Ngày 26 tháng 12 năm 2023
- Ngày 28 tháng 12 năm 2023
- Ngày 29 tháng 12 năm 2023
Ngày xấu tháng 12 (Hắc đạo)
- Ngày 1 tháng 12 năm 2023
- Ngày 4 tháng 12 năm 2023
- Ngày 5 tháng 12 năm 2023
- Ngày 8 tháng 12 năm 2023
- Ngày 10 tháng 12 năm 2023
- Ngày 11 tháng 12 năm 2023
- Ngày 13 tháng 12 năm 2023
- Ngày 15 tháng 12 năm 2023
- Ngày 18 tháng 12 năm 2023
- Ngày 19 tháng 12 năm 2023
- Ngày 22 tháng 12 năm 2023
- Ngày 24 tháng 12 năm 2023
- Ngày 25 tháng 12 năm 2023
- Ngày 27 tháng 12 năm 2023
- Ngày 30 tháng 12 năm 2023
- Ngày 31 tháng 12 năm 2023
Xem lịch âm các tháng khác trong năm 2023
Ngày lễ dương lịch tháng 12
- 1/12: Ngày thế giới phòng chống AIDS.
- 19/12: Ngày toàn quốc kháng chiến.
- 24/12: Ngày lễ Giáng sinh.
- 22/12: Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.
Sự kiện lịch sử tháng 12
- 01/12 : Ngày thế giới phòng chống AIDS
- 19/12/1946: Toàn quốc kháng chiến
- 22/12/1944: Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam
Ngày lễ âm lịch tháng 12
- 10/10: Tết Thường Tân.
- 15/10: Tết Hạ Nguyên.
Ngày xuất hành âm lịch
- 19/10 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
- 20/10 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- 21/10 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- 22/10 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- 23/10 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
- 24/10 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
- 25/10 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
- 26/10 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- 27/10 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- 28/10 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- 29/10 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
- 30/10 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
- 1/11 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 2/11 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 3/11 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 4/11 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 5/11 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 6/11 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- 7/11 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 8/11 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 9/11 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 10/11 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 11/11 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 12/11 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 13/11 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 14/11 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- 15/11 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 16/11 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 17/11 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 18/11 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 19/11 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
Giới thiệu về lịch tháng 12 năm 2023
December - Tháng 12 là tháng thứ mười hai và tháng cuối cùng của năm trong lịch Julian và Gregorian. Đây cũng là tháng cuối cùng trong bảy tháng có độ dài 31 ngày. Tháng 12 có tên từ chữ La tinh là decem (có nghĩa là mười) vì ban đầu nó là tháng thứ mười trong năm theo lịch của Romulus c.
Tháng 12 đánh dấu sự kết thúc của năm và mùa đông sắp đến kể từ khi người La Mã cổ đại thiết lập lịch đầu tiên của họ. Sự khác biệt về đánh số kỳ lạ cũng xuất hiện trong các tháng của tháng 9, tháng 10 và tháng 11, có nghĩa là “bảy”, “tám” và “chín”, mặc dù chúng là tháng thứ chín, mười và mười một của chúng ta.
Tại sao? Vâng, lịch La Mã cổ đại chỉ có mười tháng trong năm, bắt đầu bằng tháng Ba. Tháng 1 và tháng 2 cuối cùng được thêm vào sau tháng 12 đến cuối năm. Tuy nhiên, vào thời điểm lịch Julian được thành lập vào năm 45 TCN, tháng Giêng và tháng Hai xuất hiện vào đầu năm, điều này đã đẩy tất cả các tháng gốc (và tên được gán ban đầu của chúng) lùi lại hai.