Lịch âm tháng 9 năm 2024
- Cập nhật lần cuối 15/10/2024
- Lịch âm tháng 09 năm 2024
- lịch vạn niên 09/2024
- lịch vạn sự 09-2024
- âm lịch tháng 09-2024
Tháng 9 âm lịch năm 2024 có 29 ngày, bắt đầu từ ngày 01/09/2024 âm lịch (Dương Lịch: 03/10/2024) đến 29/09/2024 âm lịch (Dương lịch: 31/10/2024)
Tiết khí:
- Xử thử (từ ngày 01/09/2024 đến ngày 06/09/2024)
- Bạch lộ (từ ngày 07/09/2024 đến ngày 21/09/2024)
- Thu phân (từ ngày 22/09/2024 đến ngày 30/09/2024)
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 9 năm 2024
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Ngày tốt xấu tháng 9
Ngày tốt tháng 9 (Hoàng đạo)
- Ngày 1 tháng 9 năm 2024
- Ngày 2 tháng 9 năm 2024
- Ngày 3 tháng 9 năm 2024
- Ngày 4 tháng 9 năm 2024
- Ngày 6 tháng 9 năm 2024
- Ngày 9 tháng 9 năm 2024
- Ngày 11 tháng 9 năm 2024
- Ngày 12 tháng 9 năm 2024
- Ngày 15 tháng 9 năm 2024
- Ngày 16 tháng 9 năm 2024
- Ngày 18 tháng 9 năm 2024
- Ngày 21 tháng 9 năm 2024
- Ngày 23 tháng 9 năm 2024
- Ngày 24 tháng 9 năm 2024
- Ngày 27 tháng 9 năm 2024
- Ngày 28 tháng 9 năm 2024
- Ngày 30 tháng 9 năm 2024
Ngày xấu tháng 9 (Hắc đạo)
- Ngày 5 tháng 9 năm 2024
- Ngày 7 tháng 9 năm 2024
- Ngày 8 tháng 9 năm 2024
- Ngày 10 tháng 9 năm 2024
- Ngày 13 tháng 9 năm 2024
- Ngày 14 tháng 9 năm 2024
- Ngày 17 tháng 9 năm 2024
- Ngày 19 tháng 9 năm 2024
- Ngày 20 tháng 9 năm 2024
- Ngày 22 tháng 9 năm 2024
- Ngày 25 tháng 9 năm 2024
- Ngày 26 tháng 9 năm 2024
- Ngày 29 tháng 9 năm 2024
Xem lịch âm các tháng khác trong năm 2024
Ngày lễ dương lịch tháng 9
- 2/9: Ngày Quốc Khánh.
- 10/9: Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Sự kiện lịch sử tháng 9
- 02/09: Quốc khánh (1945)/ Ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời (1969)
- 10/09/1955: Thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- 12/09/1930: Xô Viết Nghệ Tĩnh
- 20/09/1977: Việt Nam trở thành thành viên Liên hiệp quốc
- 23/09/1945: Nam Bộ kháng chiến
- 27/09/1940: Khởi nghĩa Bắc Sơn
Ngày lễ âm lịch tháng 9
- 15/7: Lễ Vu Lan.
Ngày xuất hành âm lịch
- 29/7 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
- 30/7 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
- 1/8 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 2/8 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 3/8 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 4/8 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 5/8 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 6/8 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- 7/8 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 8/8 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 9/8 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 10/8 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 11/8 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 12/8 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 13/8 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 14/8 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- 15/8 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 16/8 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 17/8 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 18/8 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 19/8 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 20/8 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 21/8 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 22/8 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- 23/8 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 24/8 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 25/8 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 26/8 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 27/8 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 28/8 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
Giới thiệu về lịch tháng 9 năm 2024
Tháng 9 hay September là tháng thứ chín trong năm trong lịch Julian và Gregorian, tháng thứ ba trong bốn tháng có độ dài 30 ngày và ngày thứ tư của năm tháng có độ dài ít hơn 31 ngày. Tháng 9 ở Bắc bán cầu và tháng 3 ở Nam bán cầu tương đương nhau theo mùa.
Tháng 9 bắt nguồn từ từ gốc Latin septem- , có nghĩa là "bảy", bởi vì trong lịch cộng hòa La Mã nguyên thủy, tháng 9 là tháng thứ bảy trong năm chứ không phải là tháng chín. Lịch La Mã chỉ dài 10 tháng và bao gồm các tháng sau: Martius, Aprilis, Maius, Junius, Quintilis, Sextilis, tháng 9, 10, 11 và 12.
Sáu tháng cuối cùng được đặt tên theo số thứ tự của chúng. Quintilis là tháng thứ năm, Sextilis là tháng thứ sáu, v.v.
Mãi cho đến năm 46 TCN, khi Julius Caesar giới thiệu lịch Julian (được đặt theo tên của chính Caesar), năm đó mới bao gồm hai tháng nữa, tháng Giêng và tháng Hai. Quintilis và Sextilis sau đó được đổi tên thành tháng 7 và tháng 8 để vinh danh Julius Caesar và Augustus Caesar, nhưng bất chấp những nỗ lực thay đổi chúng nhiều lần, tên gọi của tháng 9, 10, 11 và 12 không chỉ bị mắc kẹt mà còn lan sang các ngôn ngữ khác.
Ở Bắc bán cầu, thời điểm bắt đầu mùa thu khí tượng là vào ngày 1 tháng 9. Ở Nam bán cầu, thời điểm bắt đầu mùa xuân khí tượng là vào ngày 1 tháng 9.